09-15-2012, 11:11 PM
ĐỊNH LƯỢNG PHOSPHOR
1. Nguồn gốc và vai trò của phosphor:
Nguồn cung cấp phosphor chủ yếu qua đường ăn uống. Trong cơ thể, phosphor có ở mọi tể bào, có mặt trong nhiều chuyển hoá chất, phosphoryl hoá và tham gia cấu tạo xương. Có khoảng 80% Phosphorr kết hợp với canxi ở xương và răng, 10% kết hợp với Protein, glucid, lipid và các hợp chất khác ở máu và cơ, 10% còn lại phân bố trong các hợp chất hoá học, đặc biệt các ester phosphat rất quan trọng với việc vận chuyển tích luỹ năng lượng. Sự chuyển hoá canxi và phosphor được kiểm soát bởi nhiều yếu tố: tuyến cận giáp trạng, thận , xương, ăn uống và hấp thu, vitamin D.
Nhu cầu phosphorr ở người trưởng thành khoảng1,5g/ngày.
Tỷ lệ Ca/P tối thích khi đủ viatamin D =1/1
2 - Nguyên tắc kỹ thuật:
Ammoium molypdat + Acid sunfuric + phosphate ----> Phức hợp vô cơ phosphorua molypdate
Phức hợp này hấp thu tối đa ở bước sóng tử ngoại 340nm.
3- Hoá chất:
Thành phần và nồng độ trong Test
- Acid sunfuric: 210 mmol/l
- Ammoium molypdate: 0,4 mmol/l
- Dung dịch chuẩn: 5 mg/du lịch (1,61 mmol/l)
4 - Bệnh phẩm:
- Huyết thanh, huyết tương không vỡ hồng cầu
- Nước tiểu hoà loãng 1/20 với nước cất
5 - Tiến hành:
[table=95][tr][td][/td][td]Trắng[/td][td]Mẫu[/td][td]Thử[/td][/tr][tr][td]Dung dịch chuẩn [/td][td][/td][td]10 µ l[/td][td][/td][/tr][tr][td]Huyết thanh [/td][td][/td][td][/td][td]10 µ l[/td][/tr][tr][td]Thuốc thử [/td][td]1mL[/td][td]1mL[/td][td]1mL[/td][/tr][/table]
Lắc đều để 5 phút ở nhiệt độ phòng. Đọc mật độ quang so với ống trắng thuốc thử. Phản ứng bền vững trong vòng 60 phút.
Bước sóng 340nm, cuvette dầy 1cm.
5 - Tính Kết quả:
∆E thử
Phosphor (mg/dl) = ------------------------------ x C chuẩn (5mg/dl)
∆E chuẩn
Phosphor (mg/dl) = ------------------------------ x C chuẩn (5mg/dl)
∆E chuẩn
Phosphor (mg/dl) x 0,3229 = Phosphor (nmol/l)
Nếu nồng độ Phosphor trong huyết thanh quá 15mg/dl thì phải hoà loãng theo tỷ lệ 1:1 với NaCl 0,9%. Kết quả x 2
Chú ý:
- Đối với nước tiểu, hoà loãng 1/20 với nước cất. Kết quả x 20.
- Không ảnh hưởng đến kết quả của xét nghiệm
+ Acid ascocbic > 30mg/dl
+ Bilirubin > 20mg/dl
+ Hemoglobin > 150mg/dl
+ Lipit (Triglycerid) > 800mg/dl
- Thuốc thử có H2SO4 ---> tránh tiếp xúc da, niêm mạc
- Để lấy nước tiểu 24 giờ ---> thêm 10ml HCl 10% để tránh kết tủa phosphate.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ:
Trị số bình thường
- Người trưởng thành: 0,87 - 1,45 mmol/l (2,7 - 4,5mg/dl)
- Trẻ con 4 tuần: 1,56 - 3,1 mmol/l (4,8 - 9,6 mg/dl)
- Trẻ con đến 12 tháng: 1,56 - 2,54 mmol/l (4,8 - 7,9 mg/dl)
- Trẻ con > 12 tháng: 1,09 - 2,0 mmol/l (3,4 - 6,2 mg/dl)
- Nước tiểu: 13,0 - 4,2 mmol/l (0,4 - 1,3g/l)
Phosphor vô cơ giảm:
- Trong còi xương, cường giáp trạng.
- Thiéu vitamin D, giảm hấp thu phosphor
Phosphor vô cơ tăng:
- Trong thiểu năng phó giáp trạng, viêm thận
- Thừa vitamin D khi điều trị còi xương
- Thiểu năng thận, nhiễm cetonic trong đái tháo đường, ung thư xương phát triển, các trường hợp huỷ huyết.
- Dùng STH ( hormon phát triển ), heparin trong điều trị.