11-26-2012, 07:22 PM
QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG HbA1C
1. Tổng quan:
HbA1C là phức hợp của glucose với nhóm amin ở đầu tận N trong chuỗi β của hemoglobin A, được giữ lại trong suốt thời gian sống của hồng cầu. HbA1C tương quan thuận với glucose trong máu. Định lượng HbA1C trong máu của bệnh nhân cung cấp chỉ số về nồng độ glucose trong quãng thời gian 2 tháng là chỉ số quan trọng giúp chẩn đoán, theo dõi chế độ ăn kiêng, tác dụng của thuốc trong suốt quá trình điều trị ĐTĐ. Kiểm soát hiệu quả mức glucose trong máu thông qua HbA1C giúp ngăn cản ceto và glucose máu cao, làm giảm các biến chứng của bệnh đái tháo đường.
2. Nguyên tắc:
- Định lượng Hb trong máu của bệnh nhân theo phương pháp đo quang.
- Định lượng HbA1C trong máu của bệnh nhân được xác định theo phương pháp miễn dịch độ đục. Xác định tỉ lệ % HbA1C/total Hb.
3. Chuẩn bị:
a. Dụng cụ:
- Máy phân tích AU400, AU640…
b. Hóa chất:
- Hóa chất của hãng Olympus: Bảo quản tránh ánh sáng, ổn định 30 ngày sau khi mở nắp và bảo quản trên máy. Lắc trộn hóa chất làm HbA1C trước khi đặt vào trong máy và mỗi tuần sau khi sử dụng.
- Huyết thanh kiểm tra chất lượng của Olympus.
c. Bệnh phẩm:
- Máu toàn phần chống đông bằng Heparin hoặc EDTA
- Máu toàn phần ổn định trong 2 tuần ở 2 - 8ºC: 7 ngày ở 25 ºC
- Dung dịch hemolysed ổn định trong 2 ngày ở 2 - 8ºC: 8h ở nhiệt độ phòng.
4. Kiểm tra chất lượng:
a. Mẫu KTCL được tiến hành 1 lần trong tuần trên 2 mức (mức có giá trị bình thường và mức có giá trị bệnh lý).
b. Xây dựng đường chuẩn mới định kỳ sau thời gian 30 ngày hoặc khi:
- Sử dụng lô hóa chất mới hoặc QC không đạt.
- Thay thế phụ tùng hoặc sửa chữa bảo dững lớn trên máy.
5. Tiến hành:
Bệnh phẩm được phân tích tự động trên máy Olympus AU400, AU640.
6. Kết quả:
Giá trị bình thường: 4,0 – 6,2%
7. Các yếu tố ảnh hưởng:
- Nồng độ bilirubin trên 513 µmol/l gây nhiễu dưới 10% kết quả.
- Nồng độ triglycerid trên 18 mmol/l gây nhiễu dưới 10% kết quả.