09-05-2012, 11:05 PM
1. Nguyên tắc kỹ thuật:
CK - MB là phân tuýp của CK toàn phần. CK - MB gồm có tiểu phần CK-M và CK-B. Kháng thể đặc hiệu kháng CK-M ức chế hoàn toàn CK-MM (cũng là phân týp của CK toàn phần), đồng thời ức chế tiểu phần CK-M, chỉ có CK-B hoạt động được xác định hoạt động ở bước sóng 340nm.
2. Hoá chất:
Tương tự ở phần CK, nhưng trong thưốc thử R2 có thêm kháng thể kháng CK-M.
3. Tiến hành:
Trước hết pha thuốc thử theo tỷ lệ 4R1 + 1R2 sau đó cho vào ống nghiệm:
- 1ml dung dịch xét nghiệm (Working reagent)
- 40 µl huyết thanh
Lắc đều, ủ nhiệt độ 37oC trong 3 phút, rồi đưa vào máy đo ở bước sóng 340nm, cenvete dầy 1cm, theo phương pháp kinetic với 3 điểm đo 60 giây, 120giây, 180giây.
Hoạt độ enzym CK-MB được xác định (u/l)
= DA x 8254
4. Nhận định kết quả:
• Bình thường CK-MB có hoạt độ từ 5 - 25 (u/l) huyết thanh, ở 37oC.
• Trong bệnh nhồi máu cơ tim:Tăng trên 25 U/l.
Xét nghiệm này thường được chỉ định kết hợp với xét nghiệm CPK để chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim.
CK - MB là phân tuýp của CK toàn phần. CK - MB gồm có tiểu phần CK-M và CK-B. Kháng thể đặc hiệu kháng CK-M ức chế hoàn toàn CK-MM (cũng là phân týp của CK toàn phần), đồng thời ức chế tiểu phần CK-M, chỉ có CK-B hoạt động được xác định hoạt động ở bước sóng 340nm.
2. Hoá chất:
Tương tự ở phần CK, nhưng trong thưốc thử R2 có thêm kháng thể kháng CK-M.
3. Tiến hành:
Trước hết pha thuốc thử theo tỷ lệ 4R1 + 1R2 sau đó cho vào ống nghiệm:
- 1ml dung dịch xét nghiệm (Working reagent)
- 40 µl huyết thanh
Lắc đều, ủ nhiệt độ 37oC trong 3 phút, rồi đưa vào máy đo ở bước sóng 340nm, cenvete dầy 1cm, theo phương pháp kinetic với 3 điểm đo 60 giây, 120giây, 180giây.
Hoạt độ enzym CK-MB được xác định (u/l)
= DA x 8254
4. Nhận định kết quả:
• Bình thường CK-MB có hoạt độ từ 5 - 25 (u/l) huyết thanh, ở 37oC.
• Trong bệnh nhồi máu cơ tim:Tăng trên 25 U/l.
Xét nghiệm này thường được chỉ định kết hợp với xét nghiệm CPK để chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim.