03-08-2016, 12:01 AM
ĐỊNH LƯỢNG BNP
(BNP: B- Type Natriuretic Peptide)
Pre-pro-peptid gồm 134 gốc acid amin) khi tách ra thành proBNP (108 gốc acid amin) và một đoạn peptid tín hiệu (25 gốc acid amin). Khi được giải phóng vào máu, proBNP bị thủy phân tạo thành NT-proBNP (76 gốc acid amin, không có hoạt tính sinh học) và BNP (32 gốc acid amin, có hoạt tính sinh học). Ở người, NT-proBNP và BNP có hàm lượng lớn trong cơ tâm thất trái, nhưng cũng có một ít trong mô tâm nhĩ cũng như trong cơ tâm thất phải. Định lượng BNP trong máu được sử dụng để sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi suy tim.
I . NGUYÊN LÝ
Định lượng dựa trên nguyên lý miễn dịch, theo phương pháp hóa phát quang (CLIA). Phản ứng diễn ra gồm 2 bước:
Bước một: Mẫu bệnh phẩm được ủ với thuốc thử có kháng thể -BNP được bao phủ bởi các vi hạt từ tính. BNP có trong mẫu bệnh phẩm sẽ kết hợp với kháng thể có bao phủ các hạt từ tính tạo thành phức hợp.
Bước hai: sau giai đoạn rửa, kháng thể -BNP đã được gắn với acridium lại tiếp xúc và gắn với phức hợp trên tạo thành phản ứng trong bước hai. Tiếp đến là giai đoạn rửa 2 sau đó các dung dịch tiền kích hoạt và kích hoạt được thêm vào hỗn hợp phản ứng. Kết quả phản ứng phát quang xảy ra, cường độ ánh sáng thu được tỷ lệ với nồng độ BNP có trong mẫu bệnh phẩm. Cường độ ánh sáng được xác định bởi hệ thống nhân quang.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
01 Cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật viên
2. Phương tiện, hóa chất
2.1 Phương tiện
Hệ thống máy phân tích miễn dịch: ARCHITECT và một số máy khác
2.2 Hóa chất
Các hóa chất cần thiết bao gồm:
MICROPARTICLE: Gồm có 1 hoặc 4 lọ 6.6 mL cho 100 test. Lọ 27.0 mL ch 500 test. Anti-BNP (Mouse, Monoclonal) bao phủ các vi hạt trong dung dịch đệm TRIS với protein có độ ổn định cao và chất bảo quản
CONJUGATE: 1 hoặc 4 lọ chứa 5.9 mL đủ cho phân tích 100 mẫu . Lọ chứa 26.3 mL đủ cho phân tích 500 mẫu, kháng thể BNP cridinium đánh dấu được gắn với protein trong dung dịch đệm MES có độ ổn định cao. Nồng độ tối thiểu: 0.1µg/mL và chất bảo quản
SPECMEN DILUENT: 1 hoặc 4 lọ c h ứ a 6.6 mL có thể đủ phân tích 100 test Lọ 27 mL đủ cung cấp cho 500 test. Dung dịch pha loãng mẫu có chứa đệm TRIS có độ ổn định cao và chất bảo quản
PRE-TRIGGER SOLUTION có chứa 1.32% hydrogen peroxide. TRIGGER SOLUTION: có chứa 0.35N sodium hydroxide.
WASH BUFFER: Gồm có phosphate buffered saline solution và chất bảo quản; antimicrobial agents Wash Buffer containing phosphate buffered saline solution và chất bảo quản
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- Ống nghiệm
- Găng tay, dây garô
- Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lấy máu
3. Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh về mục đích của xét nghiệm
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng
4. Phiếu xét nghiệm
Có chỉ định của bác sỹ lâm sàng ghi trên phiếu yêu cầu xét nghiệm
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Tiến hành phân tích trên mẫu máu, có thể dùng: Huyết thanh hoặc Huyết tương: dùng chất chống đông Li-heparin, EDTA
Nên sử dụng ống nghiệm đựng mẫu là plastic
Tính ổn định của mẫu: huyết thanh, huyết tương có thể ổn định: 24 giờ/nhiệt độ 2-25oC; 3 tháng/ nhiệt độ -20oC; Nếu > 3 tháng – 70oC
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn
Phân tích QC: ở cả 3 level: 1, 2 và 3. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và vận hành máy theo protocol. Máy sẽ tiến hành phân tích
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số tham khảo: (theo Abbott Park, IL 60064 USA September 2005)
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
Khi nồng độ Triglycerid > 33,87 mmol/L ( 3000 mg/dL); Hemoglobin > 500 mg/dL; Bilirubin > 20 mg/dL
- Xử trí:
Xử trí: Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu tránh vở hồng cầu, mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại và lấy lại mẫu máu khác.
Theo quyết định số: 320 /QĐ-BYT ngày 23 tháng 01 năm 2014