09-27-2014, 04:09 PM
41. TCVN 3707 – 90 THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3707-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
2. Nguyên tắc chung
Cho foocmon tác dụng với nhóm amin (của axit amin, peptit…) và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm COOH được giải phóng ra trong phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để tính hàm lượng nitơ amin-amoniac.
3. Dụng cụ và hóa chất
- Bình định mức, dung tích 100, 250, 1000ml;
- Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;
- Cốc thủy tinh, dung tích 100, 250ml;
- Buret 25ml;
- Pipet 1, 10, 25ml;
- Phễu thủy tinh;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;
- Đũa thủy tinh;
- Giấy lọc;
- Axit clohydric (HCl), dung dịch 0,1N;
- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N;
- Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;
- Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;
- Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;
- Foocmon tinh khiết, dung dịch trung tính 30%, chuẩn bị như sau:
50 thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với một thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.
- Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.
- Natri hydrophotphat, dung dịch M/15(A): cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O (hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O) hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.
- Kali dihydrophophat, dung dịch M/15(B): cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;
ư
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3707 – 90
THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC
Aquatic products - Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content
TCVN 3707 – 90
THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC
Aquatic products - Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3707-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
2. Nguyên tắc chung
Cho foocmon tác dụng với nhóm amin (của axit amin, peptit…) và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm COOH được giải phóng ra trong phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để tính hàm lượng nitơ amin-amoniac.
3. Dụng cụ và hóa chất
- Bình định mức, dung tích 100, 250, 1000ml;
- Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;
- Cốc thủy tinh, dung tích 100, 250ml;
- Buret 25ml;
- Pipet 1, 10, 25ml;
- Phễu thủy tinh;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;
- Đũa thủy tinh;
- Giấy lọc;
- Axit clohydric (HCl), dung dịch 0,1N;
- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N;
- Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;
- Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;
- Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;
- Foocmon tinh khiết, dung dịch trung tính 30%, chuẩn bị như sau:
50 thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với một thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.
- Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.
- Natri hydrophotphat, dung dịch M/15(A): cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O (hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O) hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.
- Kali dihydrophophat, dung dịch M/15(B): cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;
ư
Trích dẫn:http://adf.ly/sOlWc