07-11-2012, 09:25 AM
(Sửa đổi lần cuối: 07-11-2012, 09:27 AM bởi lưu thị chiêm.)
Sơ bộ phân tích Xét nghiệm đông máu:
1./ Nhắc lại sinh lý:
Quá trình đông máu gồm 3 giai đoạn:
GĐ 1: tạo protrombinase hoạt động
Có 2 con đường Nội sinh( intrinsic pathway) và Ngoại sinh (extrinsic pathway)
GĐ 2 : tạo thrombin
GĐ 3 : tạo fibrin
Có tất cả 13 yếu tố đông máu( theo kinh điển, hiện nay có 1 số yếu tố mới ):
+ các yếu tố chung cho 2 con đường: I ; II; IV; V; X; XIII ;
+ Các yếu tố riêng của con đường Nội sinh: VIII; IX; XI; XII
+ Các yếu tố riêng của con đường Ngoại sinh : VII, III
Các XN thăm dò đông máu thường dùng trên LS:
PT (prothrombin time):
Còn gọi là thời gian Quick, tỷ giá prothrombin
Cách làm: máu chống đông bằng natri oxalate hoặc citrate , nay cho thừa thrombopastin (yếu tố III tổ chức) và thêm Canxi
Giá trị bình thường: 12- 16 s
INR: 0.9-1.3
( hữu dụng nhất vì nó là chỉ số bình thường hóa quốc tế, không khác nhau giữa các mẫu thromboplasin khác nhau)
Ý nghĩa: Thăm dò con đường đông máu Ngoại sinh:
Gồm các yếu tố VII, V, X, I, II
Tăng khi:
+ 1 trong 5 yếu tố trên bị thiếu hụt về số lượng hoặc bất thường về mặt chức năng, hay gặp thiếu vtm K gây giảm tổng hợp II, VII, X tại gan
+ có sự tăng đông ( dẫn đến tăng sử dụng các yếu tố đông máu=> thiếu hụt tương đối)
+ có yếu tố ức chế hoạt động các yếu tố trên
+ có hiện tượng tiêu fibrin
LS ta hay gặp các nhóm bệnh về gan, dùng chống đông, bệnh về máu, tự miễn
aPTT (activated partical thrombopastin time) hay PTT
Tên gọi khác: thời gian cephalin, kaolin
Cách làm: Tính thời gian đông của mẫu máu chống đông bằng Natri oxalate ,citrate , đem ly tâm ( loại tiều cầu), sau đó cho thêm các yếu tố giống yếu tố 3 tiểu cầu và hoạt hóa XII
Bình thường: 30-45s
Bệnh/ chứng: 0.9-1,15
Ý nghĩa: Thăm dò quá trình đông máu nội sinh
Gồm các yếu tố I. II, V, VIII, IX, X, XI, XII
Tăng khi: Nguyên nhân tương tự PT chỉ khác ở các yếu tố đông máu thôi :
Thời gian Howell:
Cách làm: máu chống đông bằng Natri oxalate hay citrate, giờ cho thừa ion canxi
Ý nghĩa: thăm dò toàn bộ quá trình đông máu
LS thường dùng XN này để theo dõi Bn dùng chống đông
Thrombine time
Cách làm : máu đã chống đông bằng natri oxalate, citrate được cho 1 lượng tương đương thrombin đặt ở 37 độ C
Bình thường: 15-20s
Ý nghĩa: thăm dò giai đoạn 3
Tăng khi:
- Giảm fibrinogen do không tổng hợp được hoặc do tăng sử dụng quá mức
- Có sự tăng thoái hóa fibrin
- Có chất chống đông loại kháng thrombin ( ví dụ điển hình nhất chính là heparin- giải độc heparin bằng protamin sulfat)
Giảm khi: có hiện tượng tăng đông
D-Dimer:
Cách làm: là 1 phản ứng miễn dịch học nhằm phát hiện các sản phẩm giáng hóa của fibrin
Ý nghĩa : tìm sự tăng lên của các sản phẩm giáng hóa fibrin
Bình thường: < 0,5 mcg/ml
Tăng khi:
- Có hiện tượng Tăng đông
- Có sự tiêu fibrin
Số lượng tiểu cầu:
Ý nghĩa: thăm dò số lượng tiểu cầu
Bình thường: 150-450 G/l
Giảm: chứng tỏ sự thiếu hụt. nhiều nguyên nhân:
- Không tổng hợp được
- Tăng sử dụng hoặc Bị phá hủy
- Lách tăng bắt giữ tiểu cầu
Nếu :
- Tiểu cầu < 50 G/l mà
o không có triệu chứng LS xuất huyết thì không cần truyền tiểu cầu
o Có triệu chứng xuất huyết hoặc chuẩn bị phẫu thuật, thủ thuật xâm lấn thì nên truyền tiểu cầu
- Tiểu cầu < 10 G/l thì truyền tiểu cầu dù không xuất huyết
Trên LS để đánh giá đúng tình trạng đông máu của BN bạn nên dựa vào nhiều yếu tố để đưa ra quyết định, hãy nhớ các dòng chữ đỏ in nghiêng
Còn rất nhiều XN chuyên sâu hơn không được nêu ở đây, khi học từng bệnh hãy tìm hiểu
1./ Nhắc lại sinh lý:
Quá trình đông máu gồm 3 giai đoạn:
GĐ 1: tạo protrombinase hoạt động
Có 2 con đường Nội sinh( intrinsic pathway) và Ngoại sinh (extrinsic pathway)
GĐ 2 : tạo thrombin
GĐ 3 : tạo fibrin
Có tất cả 13 yếu tố đông máu( theo kinh điển, hiện nay có 1 số yếu tố mới ):
+ các yếu tố chung cho 2 con đường: I ; II; IV; V; X; XIII ;
+ Các yếu tố riêng của con đường Nội sinh: VIII; IX; XI; XII
+ Các yếu tố riêng của con đường Ngoại sinh : VII, III
Các XN thăm dò đông máu thường dùng trên LS:
PT (prothrombin time):
Còn gọi là thời gian Quick, tỷ giá prothrombin
Cách làm: máu chống đông bằng natri oxalate hoặc citrate , nay cho thừa thrombopastin (yếu tố III tổ chức) và thêm Canxi
Giá trị bình thường: 12- 16 s
INR: 0.9-1.3
( hữu dụng nhất vì nó là chỉ số bình thường hóa quốc tế, không khác nhau giữa các mẫu thromboplasin khác nhau)
Ý nghĩa: Thăm dò con đường đông máu Ngoại sinh:
Gồm các yếu tố VII, V, X, I, II
Tăng khi:
+ 1 trong 5 yếu tố trên bị thiếu hụt về số lượng hoặc bất thường về mặt chức năng, hay gặp thiếu vtm K gây giảm tổng hợp II, VII, X tại gan
+ có sự tăng đông ( dẫn đến tăng sử dụng các yếu tố đông máu=> thiếu hụt tương đối)
+ có yếu tố ức chế hoạt động các yếu tố trên
+ có hiện tượng tiêu fibrin
LS ta hay gặp các nhóm bệnh về gan, dùng chống đông, bệnh về máu, tự miễn
aPTT (activated partical thrombopastin time) hay PTT
Tên gọi khác: thời gian cephalin, kaolin
Cách làm: Tính thời gian đông của mẫu máu chống đông bằng Natri oxalate ,citrate , đem ly tâm ( loại tiều cầu), sau đó cho thêm các yếu tố giống yếu tố 3 tiểu cầu và hoạt hóa XII
Bình thường: 30-45s
Bệnh/ chứng: 0.9-1,15
Ý nghĩa: Thăm dò quá trình đông máu nội sinh
Gồm các yếu tố I. II, V, VIII, IX, X, XI, XII
Tăng khi: Nguyên nhân tương tự PT chỉ khác ở các yếu tố đông máu thôi :
Thời gian Howell:
Cách làm: máu chống đông bằng Natri oxalate hay citrate, giờ cho thừa ion canxi
Ý nghĩa: thăm dò toàn bộ quá trình đông máu
LS thường dùng XN này để theo dõi Bn dùng chống đông
Thrombine time
Cách làm : máu đã chống đông bằng natri oxalate, citrate được cho 1 lượng tương đương thrombin đặt ở 37 độ C
Bình thường: 15-20s
Ý nghĩa: thăm dò giai đoạn 3
Tăng khi:
- Giảm fibrinogen do không tổng hợp được hoặc do tăng sử dụng quá mức
- Có sự tăng thoái hóa fibrin
- Có chất chống đông loại kháng thrombin ( ví dụ điển hình nhất chính là heparin- giải độc heparin bằng protamin sulfat)
Giảm khi: có hiện tượng tăng đông
D-Dimer:
Cách làm: là 1 phản ứng miễn dịch học nhằm phát hiện các sản phẩm giáng hóa của fibrin
Ý nghĩa : tìm sự tăng lên của các sản phẩm giáng hóa fibrin
Bình thường: < 0,5 mcg/ml
Tăng khi:
- Có hiện tượng Tăng đông
- Có sự tiêu fibrin
Số lượng tiểu cầu:
Ý nghĩa: thăm dò số lượng tiểu cầu
Bình thường: 150-450 G/l
Giảm: chứng tỏ sự thiếu hụt. nhiều nguyên nhân:
- Không tổng hợp được
- Tăng sử dụng hoặc Bị phá hủy
- Lách tăng bắt giữ tiểu cầu
Nếu :
- Tiểu cầu < 50 G/l mà
o không có triệu chứng LS xuất huyết thì không cần truyền tiểu cầu
o Có triệu chứng xuất huyết hoặc chuẩn bị phẫu thuật, thủ thuật xâm lấn thì nên truyền tiểu cầu
- Tiểu cầu < 10 G/l thì truyền tiểu cầu dù không xuất huyết
Trên LS để đánh giá đúng tình trạng đông máu của BN bạn nên dựa vào nhiều yếu tố để đưa ra quyết định, hãy nhớ các dòng chữ đỏ in nghiêng
Còn rất nhiều XN chuyên sâu hơn không được nêu ở đây, khi học từng bệnh hãy tìm hiểu