KHÁNG THỂ KHÁNG DENGUE IgG VÀ IgM
(PHƯƠNG PHÁP THẤM MIỄN DỊCH)
(Anti Dengue IgG + IgM test by immunoblot)
I. NGUYÊN LÝ
Thuật ngữ Dengue chỉ virus sốt xuất huyết (virus Dengue) truyền qua muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus lưu hành rộng rãi trong các vùng nhiệt đới và c ận nhiệt đới của thế giới. Có 4 chủng được biết đến là Dengue 1, 2, 3 và 4. Người bị nhiễm virus Dengue có biểu hiện sốt cao, đau đầu, đau cơ, ban da, gây xuất huyết và ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn máu.
Xét nghiệm nhanh SD BIOLINE Dengue IgG/IgM là thử nghiệm sắc ký miễn dịch dùng để phát hiện định tính và phân biệt nhanh kháng thể IgG và IgM kháng virus Dengue trong huyết thanh người.
Khi mẫu xét nghiệm được nhỏ vào giếng mẫu, các kháng thể IgG và IgM kháng Dengue trong mẫu thử sẽ phản ứng cộng hợp vàng - protein vỏ virus Dengue tái tổ hợp và hình thành phức hợp kháng nguyên - kháng thể. Phức hợp này di chuyển dọc theo chiều dài của dụng cụ xét nghiệm theo cơ chế mao dẫn và sẽ gắn với kháng thể IgG hoặc IgM người tương ứng tại 2 vạch thử trên dụng cụ xét nghiệm và tạo ra vạch màu. Nếu kháng thể IgG và/ hoặc IgM kháng virus Dengue không có trong mẫu thử thì không xuất hiện vạch màu tại “G” và “M”.
II. CHỈ ĐỊNH
Nghi ngờ sốt xuất huyết do virus Dengue.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Kỹ thuật viên và cử nhân đã được đào tạo: thực hiện kỹ thuật.
- Bác sỹ xét nghiệm: đọc kết quả, đánh giá, kiểm tra chất lượng.
2. Phương tiện - Hóa chất
2.1 Phương tiện
- Máy ly tâm ống máu;
- Pipet và tip 100 ul;
- Dụng cụ xét nghiệm SD BIOLINE Dengue IgG/IgM;
- Dung môi thử nghiệm: Đệm phosphate 100 mM (5ml), Natri azit (0.01%);
- Pipet mao dẫn 5 ul;
- Ngoài ra c òn cần: găng tay, khẩu trang.
2.2. Hóa chất chính:
- Kít xét nghiệm SD BIOLINE Dengue IgG/IgM được hàn kín trong gói nhôm kèm gói hút ẩm. Một thanh xét nghiệm gồm:
+ Cộng hợp vàng (thành phần chính): protein vỏ của virus Dengue tái tổ hợp - gắn vàng (1 ± °.2 ug).
+ Vạch thử “G” (thành phần chính): kháng thể đơn dòng chuột kháng IgG người
(5 ± 1 ug).
+ Vạch thử “M” (thành phần chính): kháng thể đơn dòng chuột kháng IgM người (5 ± 1 ug).
+ Vạch chứng (thành phần chính): IgG từ thỏ kháng Dengue (2.5 ± 0.5 ug).
- Dung môi thử nghiệm: Đệm phosphate 100 mM (5ml), Natri azit (0.01%)
2.3 Hóa chất, vật tư khác
- Nước cất, hoá chất khử trùng Natri hypoclorite, găng tay.
3. Mẫu bệnh phẩm
- Mẫu dùng là huyết thanh.
- Cần tách huyết thanh càng sớm càng tốt để tránh hiện tượng tan máu làm ảnh hưởng đến kết quả phản ứng.
- Nếu có lẫn hồng cầu hoặc những thành phần hữu hình trong mẫu huyết thanh thì cần ly tâm mẫu để loại bỏ các thành phần đó trước khi xét nghiệm.
- Mẫu huyết thanh bảo quản ở nhiệt độ 2oC đến 8oC có thể dùng làm xét nghiệm trong vòng 7 ngày. Nếu muốn để l âu hơn mới xét nghiệm cần phải bảo quản ở tủ lạnh s âu (< -20oC). Tuy nhiên với mẫu bảo quản lạnh sâu cần tránh đông-tan nhiều lần.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chuẩn bị mẫu và thanh xét nghiệm
- Chuẩn bị mẫu
+ Mẫu sử dụng là huyết thanh.
+ Lấy 3 ml máu toàn phần vào tube đựng (không chứa chất chống đông như Heparin, EDTA, và Natri citrate).
+ Ly tâm để thu lấy huyết thanh.
- Chuẩn bị thanh xét nghiệm: Lấy thanh xét nghiệm ra khỏ i túi đựng và đặt lên mặt khô, phẳng, để nhiệt độ thanh xét nghiệm về c ân bằng nhiệt độ phòng.
2. Nhỏ mẫu: Dùng pipet mao dẫn được cung cấp, nhỏ 5 ul huyết thanh vào giếng mẫu thử ký hiệu “S”.
3. Nhỏ dung môi thử nghiệm: Nhỏ 3 - 4 giọt dung môi thử nghiệm vào giếng dung môi h nh tr n.
4. Ủ thanh xét nghiệm: ủ trong 20 phút, nhiệt độ phòng.
5. Đọc kết quả.
6. Phân tích kết quả.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Căn cứ vào các vạch màu hồ ng xuất hiện trên thanh xét nghiệm, kết quả được đánh giá như sau:
- Âm tính (không nhiễm sốt xuất huyết): một vạch hồng "C" trong cửa sổ kết quả, bên phải.
- Dương tính:
+ IgM dương tính (nhiễm sốt xuất huyết tiên phát): hai vạch hồng "C" và "M" ở cửa sổ kết quả. Kết quả dương tính thâm chí nếu vạch "M" mờ.
+ IgG dương tính (nhiễm sốt xuất huyết thứ phát hoặc từng bị nhiễm) : hai vạch hồng "C" và "G" ở cửa sổ kết quả. Kết quả dương tính thâm chí nếu vạch "G" mờ.
+ IgM và IgG dương tính (nhiễm sốt xuất huyết tiên phát muộn hoặc thứ phát sớm): ba vạch hồng "C", "M", và "G" ở cửa sổ kết quả.
- Không giá trị
+ Không có vạch chứng "C" ở cửa sổ kết quả.
+ Nên thử lại mẫu.
VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Sai sót mẫu bệnh phẩm: tên người bệnh trên giấy chỉ định xét nghiệm và trên ống máu không thống nhất, máu bị đông. Các mẫu tan huyết, mẫu huyết thnah đục (làm sai lệch kết quả).
Xử trí: yêu cầu nơi đưa mẫu xác minh lại thông tin trên giấy chỉ định và trên ống máu, nếu cần phải lấy lại mẫu bệnh phẩm.
- Sử dụng pipet mao quản chung cho từng mẫu dẫn tới nhiễm chéo giữa các mẫu.
Xử trí: mỗi mẫu dùng một pipet mao quản, dùng xong b ỏ đi không tái sử dụng.
- Mẫu hết hạn, mẫu không lên vạch chứng, thời gian ủ các bước quá lâu hoặc không đủ thời gian.
Xử trí: thực hiện lại x ét nghiệm, kiểm tra chỉ dùng hóa chất c ò n hạn sử dụng và được bảo quản đúng điều kiện theo hướng đãn của nhà sản xuất, tuân thủ đúng các bước quy trình, kiểm soát tốt nhiệt độ phòng xét nghiệm (25-30oC).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sốt xuất huyết Dengue: Chuẩn đoán, điều trị, phò ng bệnh và kiểm soát. Xuất bản lần thứ 2 của WHO 1997.
2. Hướng dẫn sử dụng xét nghiệm nhanh Dengue IgG/IgM. BIO LINE SD rapid test.
Nguồn: Quyết định 3336/QĐ-BYT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Huyết học - Truyền máu - Miễn dịch - Di truyền - Sinh học phân tử.