02-02-2018, 05:12 PM
XÉT NGHIỆM MÔ BỆNH HỌC TỦY XƢƠNG
(Histopathology of bone marrow biopsy)
I. ĐẠI CƯƠNG
Xét nghiệm mô bệnh học tủy xương là quá trình xử lý, nhuộm (HE, PAS) và phân tích kết quả mảnh sinh thiết tủy xương. Nhằm đánh giá: Cấu trúc mô bệnh học của tuỷ sinh máu; Số lượng, hình thái, cấu trúc, thành phần và vị trí nguyên uỷ của các dòng tế bào. Từ đó giúp hỗ trợ chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến cơ quan tạo máu.
II. CHỈ ĐỊNH
Các bệnh lý liên quan đến cơ quan tạo máu, cần khảo sát mô bệnh học tủy xương.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: không có
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- 01 bác sĩ phân tích kết quả.
- 01 kỹ thuật viên xử lý và nhuộm HE, PAS mảnh sinh thiết tủy xương.
2. Phương tiện - Hóa chất
2.1. Dụng cụ
- Máy chuyển mẫu tự động;
- Máy đúc tự động;
- Máy cắt tiêu bản;
- Máy nhuộm tiêu bản tự động.
- Bàn sấy 37oC;
- Kính hiển vi quang học;
- Giá gỗ cài tiêu bản: 02 chiếc;
- Gạc thấm nước: 03 chiếc;
- Bút chì hoặc bút viết kính: 01 chiếc;
- Lamen 22 x 24 hoặc 22 x 22.
2.2. Hóa chất
- Dung dịch khử canxi:
+ Dung dịch I: axit formic, nước cất;
+ Dung dịch II: Tri- natricitrat, nước cất.
- Hóa chất chuyển đúc mảnh sinh thiết:
+ Cồn tuyệt đối 1, 2, 3;
+ Xylen 1, 2, 3;
+ Paraffin.
- Tẩy paraffin
+ Toluen 1,2,3;
+ Cồn tuyệt đối 1,2,3, cồn 80 độ.
- Hóa chất nhuộm HE
+ Dung dịch hemalun demayer;
+ Dung dịch erythrosin;
+ Dung dịch lugol;
+ Dung dịch Na2S2O3 5%;
+ Dung dịch Na2CO3 1%;
+ Acid HCL l%: để trong bể nhuộm 200ml.
- Hóa chất nhuộm PAS
+ Dung dịch Periodic;
+ Shiff;
+ CaCO3;
+ Hematoxylin.
- Boom Canada: lấy ra cốc nhỏ, để trong tủ 60oC.
3. Người bệnh/ Mẫu bệnh phẩm
- Mảnh tổ chức tủy xương đã có thông tin (tên, tuổi...), ký hiệu.
- Số lượng: 02 tiêu bản /1người bệnh.
4. Hồ sơ bệnh án/phiếu xét nghiệm
- Giấy xét nghiệm chỉ định của bác sĩ điều trị
- Quy trình kỹ thuật xét nghiệm
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Xử lý mảnh sinh thiết tủy xương
- Khử canxi
- Chuyển trong hóa chất trên máy chuyển tự động gồm các bước:
+ Rửa mẫu
+ Đẩy nước bằng ngâm mẫu trong cồn
+ Đẩy cồn bằng Xylen
- Đúc khuôn paraffin mảnh sinh thiết trên máy đúc tự động.
- Bảo quản khuôn mảnh sinh thiết trong ngăn tủ mát (2-8oC).
2. Chuẩn bị tiêu bản
- Cắt tiêu bản sinh thiết tủy xương chiều dày 2-2,5 µm.
3. Các phương pháp nhuộm
- Nhuộm HE tiêu bản sinh thiết tủy xương trên máy nhuộm tiêu bản tự động.
- Nhuộm PAS tiêu bản sinh thiết tủy xương trên máy nhuộm tiêu bản tự động
- Gắn lamen
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Tiêu bản sinh thiết đẹp và tiêu chuẩn khi:
+ Dài 1-1,5cm, có ít nhất 10 khoang sinh máu, một lớp tế bào.
+ Giữ nguyên vẹn cấu trúc mô bệnh học tuỷ xương.
- Quan sát bằng vật kính x10 (đánh giá chung):
+ Kích thước mảnh sinh thiết
+ Có sai sót kỹ thuật như ép tuỷ quá mạnh, chạm mạch máu, hay xé rách khoang tạo máu hay không.
+ Có những thay đổi cấu trúc lớn như di căn ung thư, hoặc u lympho hay không?
- Quan sát bằng vật kính x40 (đánh giá chi tiết):
+ Đặc điểm cấu trúc và thành phần khoang tạo máu (kích thước bè xương và khoang sinh máu, mật độ và đặc điểm phân bố tế bào).
+ Có sai sót kỹ thuật như ép tủy quá mạnh, chạm mạch máu, hay xé rách khoang tạo máu hay không?
+ Đặc điểm về hình thái học và tương quan số lượng của các dòng tế bào: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
+ Đánh giá tình trạng xơ, mỡ, dự trữ sắt, huỷ cốt bào và tạo cốt bào.
+ Tình trạng xâm nhập của các tế bào ngoài tuỷ, đặc biệt là di căn ung thư.
VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
- Xử lý mảnh sinh thiết không tốt.
- Cắt tiêu bản quá dày.
- Sai sót trong quá trình nhuộm:
+ Tiêu bản chưa khô hẳn trước khi nhuộm.
+ Thời gian nhuộm các thì hóa chất không phù hợp.
+ Hóa chất đã bị thay đổi nồng độ.
+ Kỹ năng chuyên môn của kỹ thuật viên chưa ổn định.
- Kỹ năng chuyên môn của người nhận định kết quả chưa tốt.
2. Xử trí
- Tuân thủ qui trình xử lý, cắt, nhuộm tiêu bản.
- Pha hóa chất đúng loại, nồng độ.
- Nâng cao tay nghề kỹ thuật viên.
- Nâng cao chuyên môn của người nhận định kết quả.
Nguồn: Quyết định 2336/QĐ-BYT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Huyết học - Truyền máu - Miễn dịch - Di truyền - Sinh học phân tử.