01-15-2016, 09:14 AM
Ở bài viết trước mình đã Hướng dẫn bảo trì hàng ngày máy miễn dịch Immulite 2000XPi . Trong đó mình có nhắc đến chế độ bảo trì AutoStart. Hôm nay mình sẽ nói kỹ hơn về tiện ích bảo trì này. Ngoài ra mình cũng sẽ hướng dẫn các bạn cách bảo trì khi cần thiết cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Trong bài viết này mình sẽ nói về các vấn đề như:
– Tiện ích bảo trì AutoStart
+ Cấu hình AutoStart.
+ Bơm tráng Substrate tự động.
+ Chạy AutoStart thủ công.
+ AutoStart Countdown.
+ AutoStart Monitor.
– Bảo trì khi cần thiết.
+ Bảo trì giá đựng mẫu.
+ Bảo trì hệ thống nước.
+ Kiểm tra Water Test.
+ Đánh giá kết quả Water Test.
I. Tiện ích bảo trì AutoStart
Tiện ích bảo trì AutoStart tự động thực hiện các thao tác bảo trì sau:
– Khởi động lại máy tính, chỉ khi máy phân tích hoạt động trên 24 giờ.
– Chạy quy trình Probe Clean.
– Tráng nước các bơm và trạm rửa.
Nếu thỏa mãn một trong các điền kiện sau, hệ thống tiếp tục thao tác bảo trì:
– Quy trình Auto Substrate Dispense được thực hiện thành công.
– Máy phân tích hoạt động liên tục.
– Bạn chủ động phân phối substrate trong vòng 2 giờ.
Nếu quy trình Substrate Dispense được thực hiện trong vòng 2 giờ sau khi thực hiện bảo trì AutoStart.
– Khởi động và kích hoạt máy phân tích.
– Tùy chọn chạy QC Worklist đã được đặt lịch trước.
Hệ thống phải ở chế độ STOP hoặc được đăng xuất để tiến trình bắt đầu.
Ghi chú: Substrate phải được tráng thủ công hay lập trình bơm tráng tự động để có thể chạy QC Worklist.
1. Cấu hình AutoStart
Màn hình AutoStart Configuration cho phép bạn lập lịch bảo trì tự động theo ngày giờ, và bật hay tắt chức năng bơm tráng substrate tự động.
Sử dụng màn hình AutoStart Configuration để xác định các tiến trình tự động:
– Chọn ngày trong tuần khi AutoStart cần chạy.
– Xem các QC Worklist cần chạy kèm theo tiến trình AutoStart.
Để cấu hình hệ thống cho tiến ích AutoStart:
1. Từ màn hình chính, chọn MENU.
2. Chọn AutoStart Configuration. Màn hình AutoStart Configuration hiển thị.
3. Chọn các ngày trong tuần cần đặt lịch AutoStart.
4. Cho mỗi ngày trong tuần đã chọn chọn, nhập thời gian bắt đầu chạy AutoStart.
5. Để xem QC Worklist gán cho một ngày cụ thể, chọn View Worklist cạnh ngày tương ứng của tuần.
6. Chọn Substrate Dispense ON hoặc Substrate Dispense OFF.
7. Chọn Save.
2. Bơm tráng Substrate tự động
Ghi chú: Khi kim không hoạt động trong hơn 2 giờ, người sử dụng phải tráng thuốc substrate một cách thủ công trước khi tiếp tục. Nếu Substrate Dispense ON được chọn, sau 2 giờ hệ thống tự động chuyển một cóng phản ứng đến bên dưới trạm substrate và chất substrate được bơm vào cóng để thải đi, đảm bảo kim được sạch.
Lựa chọn Substrate Dispense OFF sẽ khiến substrate không được tráng tự động. Lực chọn này chỉ được khuyến cáo nếu bạn thực hiện các chức năng bảo trì tự động, và không sử dụng QC Worklist tự động. Ngoài ra, nếu hệ thống tiếp tục phân tích mẫu cho đến khi quá trình AutoStart bắt đầu, substrate đã được bơm ra trong khi thử nghiệm, nên kim đã sẵn sàng.
3. Chạy AutoStart thủ công
Sử dụng đặc tính AutoStart thủ công để bắt đầu các công việc bảo trì thường lệ khi hệ thống đang ở chế độ STOP hay đã đăng xuất.
Bạn có thể sử dụng nút AutoStart trên màn hình Startup hoặc Menu:
1. Nạp dung dịch Probe Clean trên hệ thống, đảm bảo có đầy đủ các vật dụng tiêu hao.
2. Tùy chọn, nạp chất liệu QC lên hệ thống.
3. Tráng kim phân phối substrate.
4. Từ màn hình Startup hoặc Menu, chọn Run AutoStart.
4. AutoStart Countdown
Năm phút trước khi quy trình AutoStart bắt đầu thực hiện, màn hình AutoStart Countdown hiển thị thời gian đếm ngược còn lại trước khi hệ thống bắt đầu tiến trình tự động. Bạn có thể để quá trình đếm ngược diễn ra bình thường, hoặc chọn một trong các tùy chọn sau:
– Để bắt đầu tiến trình ngay lập tức, chọn Start Now.
– Để ngừng tiến trình tự động AutoStart, chọn Cancel.
5. AutoStart Monitor
Màn hình AutoStart Monitor được hiển thị sau khi hệ thống bắt đầu tiến trình tự động. Một thanh tiến trình cho phép bạn quan sát trạng thái và công việc cụ thể đang được thực hiện.
1. Chọn Abort để ngưng tiến trình tự động.
Ghi chú: Chọn Abort có thể không ngừng tiến trình tự động. Quy trình AutoStart có thể đang ở một điểm trong tiến trình nơi nó phải được tiếp tục cho đến khi kết thúc.
II. Bảo trì khi cần thiết
1. Bảo trì giá đựng mẫu
1. Rửa giá đựng mẫu với nước xà-bông ấm.
2. Rửa sạch lại với nước trước khi sử dụng.
3. Đảm bảo các nhãn mã vạch không bị gảy hay bong tróc.
4. Nếu cần dán nhãn lại cho giá mẫu, chú ý dùng đúng loại nhãn cho kiểu giá mang:
– Ký tự chữ hoa (A) dùng cho ống chứa mẫu ban đầu.
– Ký tự chữ thường (a) dùng cho cóng mẫu đặt trên đỉnh ống nghiệm.
2. Bảo trì hệ thống nước
Ghi chú: Quy trình này áp dụng cho các hệ thống được cung cấp nước trực tiếp. Thử nghiệm nhiều hơn 300 thử nghiệm mỗi ngày sẽ giúp hệ thống ngăn sự lây nhiễm alkaline phosphatase bởi vi khuẩn. Tráng hệ thống nước sẽ loại bỏ hầu hết sự lây nhiễm. Hệ thống nước cần được tráng nếu:
– Máy phân tích không hoạt động trong hơn 48 giờ.
– Thực hiện ít hơn 300 thử nghiệm mỗi ngày.
1. Mở cửa ngăn trước bên trái, và nhấc bình nước ra khỏi bệ nạp nước.
2. Tháo các ống dẫn vào và ra tại các đầu nối nhanh.
3. Tháo các dây cảm biến dẫn đến công tắc phao tại đầu nối nhanh.
4. Vặn nắp trắng lớn của bình nước.
5. Đổ bỏ nước trong bình.
6. Đặt lại bình nước vào bệ nạp nước và để cho nước tự động đổ đầy.
7. Lặp lại các bước 5. và 6. hai lần.
8. Nối lại bình nước đã tẩy sạch với các ông dẫn và dây cảm biến.
Ghi chú: Đảm bảo các tiếp điểm điện khô trước khi nối.
9. Lắp lại bình nước vào bệ nạp nước và để cho nước tự động đổ đầy.
3. Kiểm tra Water Test
Kiểm tra chất lượng nước có bị lây nhiễm alkaline phosphatase hay không.
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Cover Unlock – 2000.
3. Chọn RUN. Khóa nắp sẽ được mở.
4. Nhấc nắp trước.
5. Chọn Load Program để nạp danh sách chương trình Diagnostics.
6. Chọn SUBSTRATE PRIME – 2000.
7. Chọn RUN.
8. Khi được nhắc, tháo kim phân phối substrate.
9. Giữ kim bên trên một lọ chứa sạch và chọn Press to Prime để bắt đầu tráng thuốc thử substrate.
10. Sau khi thấy một dòng chảy thẳng được bơm ra, chọn Press to stop priming.
11. Nối lại kim phân phối substrate khi được nhắc.
12. Chọn Load Program để quay lại màn hình Diagnostic Program.
13. Chọn WATERTEST – 2000.
14. Chọn RUN.
15. Chọn Press to Start Initialization.
16. Ở lời nhắc tiếp theo, dùng pipette cho 50 µl nước cất vào cóng thứ nhất của hai cóng ủ.
Lưu ý: Quy trình này yêu cầu phân phối 50 µL nước (từ nguồn nước cất) vào một cóng phản ứng và đặt cóng vào bộ shuttle. Không cần phải có bi trong cóng.
17. Đặt cóng ủ vào shuttle.
18. Chọn Load tube in shuttle.
19. Tiếp tục đặt một cóng ủ trống vào shuttle và chọn Load tube into shuttle. Thông báo sau đây được hiển thị:
20. Sau 5 phút, khi được nhắc, chọn nút Test complete press to stop để ngừng quy trình
kiểm tra và in ra kết quả.
4. Đánh giá kết quả Water Test
1. Đảm bảo kết quả CPS đo được cho mỗi cóng phản ứng < 1100 CPS. Nếu giá trị Open CPS đo được của bất kỳ cóng phản ứng nào > 1100, nguồn nước có thể đã bị nhiễm bẩn. Nếu cần, làm lại kiểm tra Water Test.
2. Nhập giá trị Substrate Only CPS vào ô trống phía trước của nguồn nước.
3. Trừ giá trị Substrate Only CPS vào giá trị CPS nguồn nước. 4. Nhập kết quả vào ô trống thứ hai trên dòng. Nếu sự chênh lệnh giữa số đo CPS của nguồn nước với giá trị Substrate Only CPS < 200 CPS, Water Test đạt yêu cầu.
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách bảo trì AutoStart và bảo trì khi cần thiết. Trong đó tiện ích AutoStart là rất quan trọng và bạn phải làm thường xuyên. Hy vọng các bạn có thể tự bảo trì hệ thống của mình để máy hoạt động tốt nhất. Mọi khó khăn vướng mắc các bạn có thể phản hồi ngay tại đây hoặc liên hệ trực tiếp với mình.
– Tiện ích bảo trì AutoStart
+ Cấu hình AutoStart.
+ Bơm tráng Substrate tự động.
+ Chạy AutoStart thủ công.
+ AutoStart Countdown.
+ AutoStart Monitor.
– Bảo trì khi cần thiết.
+ Bảo trì giá đựng mẫu.
+ Bảo trì hệ thống nước.
+ Kiểm tra Water Test.
+ Đánh giá kết quả Water Test.
I. Tiện ích bảo trì AutoStart
Tiện ích bảo trì AutoStart tự động thực hiện các thao tác bảo trì sau:
– Khởi động lại máy tính, chỉ khi máy phân tích hoạt động trên 24 giờ.
– Chạy quy trình Probe Clean.
– Tráng nước các bơm và trạm rửa.
Nếu thỏa mãn một trong các điền kiện sau, hệ thống tiếp tục thao tác bảo trì:
– Quy trình Auto Substrate Dispense được thực hiện thành công.
– Máy phân tích hoạt động liên tục.
– Bạn chủ động phân phối substrate trong vòng 2 giờ.
Nếu quy trình Substrate Dispense được thực hiện trong vòng 2 giờ sau khi thực hiện bảo trì AutoStart.
– Khởi động và kích hoạt máy phân tích.
– Tùy chọn chạy QC Worklist đã được đặt lịch trước.
Hệ thống phải ở chế độ STOP hoặc được đăng xuất để tiến trình bắt đầu.
Ghi chú: Substrate phải được tráng thủ công hay lập trình bơm tráng tự động để có thể chạy QC Worklist.
1. Cấu hình AutoStart
Màn hình AutoStart Configuration cho phép bạn lập lịch bảo trì tự động theo ngày giờ, và bật hay tắt chức năng bơm tráng substrate tự động.
Sử dụng màn hình AutoStart Configuration để xác định các tiến trình tự động:
– Chọn ngày trong tuần khi AutoStart cần chạy.
– Xem các QC Worklist cần chạy kèm theo tiến trình AutoStart.
Để cấu hình hệ thống cho tiến ích AutoStart:
1. Từ màn hình chính, chọn MENU.
2. Chọn AutoStart Configuration. Màn hình AutoStart Configuration hiển thị.
3. Chọn các ngày trong tuần cần đặt lịch AutoStart.
4. Cho mỗi ngày trong tuần đã chọn chọn, nhập thời gian bắt đầu chạy AutoStart.
5. Để xem QC Worklist gán cho một ngày cụ thể, chọn View Worklist cạnh ngày tương ứng của tuần.
6. Chọn Substrate Dispense ON hoặc Substrate Dispense OFF.
7. Chọn Save.
2. Bơm tráng Substrate tự động
Ghi chú: Khi kim không hoạt động trong hơn 2 giờ, người sử dụng phải tráng thuốc substrate một cách thủ công trước khi tiếp tục. Nếu Substrate Dispense ON được chọn, sau 2 giờ hệ thống tự động chuyển một cóng phản ứng đến bên dưới trạm substrate và chất substrate được bơm vào cóng để thải đi, đảm bảo kim được sạch.
Lựa chọn Substrate Dispense OFF sẽ khiến substrate không được tráng tự động. Lực chọn này chỉ được khuyến cáo nếu bạn thực hiện các chức năng bảo trì tự động, và không sử dụng QC Worklist tự động. Ngoài ra, nếu hệ thống tiếp tục phân tích mẫu cho đến khi quá trình AutoStart bắt đầu, substrate đã được bơm ra trong khi thử nghiệm, nên kim đã sẵn sàng.
3. Chạy AutoStart thủ công
Sử dụng đặc tính AutoStart thủ công để bắt đầu các công việc bảo trì thường lệ khi hệ thống đang ở chế độ STOP hay đã đăng xuất.
Bạn có thể sử dụng nút AutoStart trên màn hình Startup hoặc Menu:
1. Nạp dung dịch Probe Clean trên hệ thống, đảm bảo có đầy đủ các vật dụng tiêu hao.
2. Tùy chọn, nạp chất liệu QC lên hệ thống.
3. Tráng kim phân phối substrate.
4. Từ màn hình Startup hoặc Menu, chọn Run AutoStart.
4. AutoStart Countdown
Năm phút trước khi quy trình AutoStart bắt đầu thực hiện, màn hình AutoStart Countdown hiển thị thời gian đếm ngược còn lại trước khi hệ thống bắt đầu tiến trình tự động. Bạn có thể để quá trình đếm ngược diễn ra bình thường, hoặc chọn một trong các tùy chọn sau:
– Để bắt đầu tiến trình ngay lập tức, chọn Start Now.
– Để ngừng tiến trình tự động AutoStart, chọn Cancel.
5. AutoStart Monitor
Màn hình AutoStart Monitor được hiển thị sau khi hệ thống bắt đầu tiến trình tự động. Một thanh tiến trình cho phép bạn quan sát trạng thái và công việc cụ thể đang được thực hiện.
1. Chọn Abort để ngưng tiến trình tự động.
Ghi chú: Chọn Abort có thể không ngừng tiến trình tự động. Quy trình AutoStart có thể đang ở một điểm trong tiến trình nơi nó phải được tiếp tục cho đến khi kết thúc.
II. Bảo trì khi cần thiết
1. Bảo trì giá đựng mẫu
1. Rửa giá đựng mẫu với nước xà-bông ấm.
2. Rửa sạch lại với nước trước khi sử dụng.
3. Đảm bảo các nhãn mã vạch không bị gảy hay bong tróc.
4. Nếu cần dán nhãn lại cho giá mẫu, chú ý dùng đúng loại nhãn cho kiểu giá mang:
– Ký tự chữ hoa (A) dùng cho ống chứa mẫu ban đầu.
– Ký tự chữ thường (a) dùng cho cóng mẫu đặt trên đỉnh ống nghiệm.
2. Bảo trì hệ thống nước
Ghi chú: Quy trình này áp dụng cho các hệ thống được cung cấp nước trực tiếp. Thử nghiệm nhiều hơn 300 thử nghiệm mỗi ngày sẽ giúp hệ thống ngăn sự lây nhiễm alkaline phosphatase bởi vi khuẩn. Tráng hệ thống nước sẽ loại bỏ hầu hết sự lây nhiễm. Hệ thống nước cần được tráng nếu:
– Máy phân tích không hoạt động trong hơn 48 giờ.
– Thực hiện ít hơn 300 thử nghiệm mỗi ngày.
1. Mở cửa ngăn trước bên trái, và nhấc bình nước ra khỏi bệ nạp nước.
2. Tháo các ống dẫn vào và ra tại các đầu nối nhanh.
3. Tháo các dây cảm biến dẫn đến công tắc phao tại đầu nối nhanh.
4. Vặn nắp trắng lớn của bình nước.
5. Đổ bỏ nước trong bình.
6. Đặt lại bình nước vào bệ nạp nước và để cho nước tự động đổ đầy.
7. Lặp lại các bước 5. và 6. hai lần.
8. Nối lại bình nước đã tẩy sạch với các ông dẫn và dây cảm biến.
Ghi chú: Đảm bảo các tiếp điểm điện khô trước khi nối.
9. Lắp lại bình nước vào bệ nạp nước và để cho nước tự động đổ đầy.
3. Kiểm tra Water Test
Kiểm tra chất lượng nước có bị lây nhiễm alkaline phosphatase hay không.
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Cover Unlock – 2000.
3. Chọn RUN. Khóa nắp sẽ được mở.
4. Nhấc nắp trước.
5. Chọn Load Program để nạp danh sách chương trình Diagnostics.
6. Chọn SUBSTRATE PRIME – 2000.
7. Chọn RUN.
8. Khi được nhắc, tháo kim phân phối substrate.
9. Giữ kim bên trên một lọ chứa sạch và chọn Press to Prime để bắt đầu tráng thuốc thử substrate.
10. Sau khi thấy một dòng chảy thẳng được bơm ra, chọn Press to stop priming.
11. Nối lại kim phân phối substrate khi được nhắc.
12. Chọn Load Program để quay lại màn hình Diagnostic Program.
13. Chọn WATERTEST – 2000.
14. Chọn RUN.
15. Chọn Press to Start Initialization.
16. Ở lời nhắc tiếp theo, dùng pipette cho 50 µl nước cất vào cóng thứ nhất của hai cóng ủ.
Lưu ý: Quy trình này yêu cầu phân phối 50 µL nước (từ nguồn nước cất) vào một cóng phản ứng và đặt cóng vào bộ shuttle. Không cần phải có bi trong cóng.
17. Đặt cóng ủ vào shuttle.
18. Chọn Load tube in shuttle.
19. Tiếp tục đặt một cóng ủ trống vào shuttle và chọn Load tube into shuttle. Thông báo sau đây được hiển thị:
Loading tube in luminometer
Adding Substrate
Starting a 5 minute substrate incubation
Reading tubes at PMT
Adding Substrate
Starting a 5 minute substrate incubation
Reading tubes at PMT
20. Sau 5 phút, khi được nhắc, chọn nút Test complete press to stop để ngừng quy trình
kiểm tra và in ra kết quả.
4. Đánh giá kết quả Water Test
1. Đảm bảo kết quả CPS đo được cho mỗi cóng phản ứng < 1100 CPS. Nếu giá trị Open CPS đo được của bất kỳ cóng phản ứng nào > 1100, nguồn nước có thể đã bị nhiễm bẩn. Nếu cần, làm lại kiểm tra Water Test.
2. Nhập giá trị Substrate Only CPS vào ô trống phía trước của nguồn nước.
3. Trừ giá trị Substrate Only CPS vào giá trị CPS nguồn nước. 4. Nhập kết quả vào ô trống thứ hai trên dòng. Nếu sự chênh lệnh giữa số đo CPS của nguồn nước với giá trị Substrate Only CPS < 200 CPS, Water Test đạt yêu cầu.
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách bảo trì AutoStart và bảo trì khi cần thiết. Trong đó tiện ích AutoStart là rất quan trọng và bạn phải làm thường xuyên. Hy vọng các bạn có thể tự bảo trì hệ thống của mình để máy hoạt động tốt nhất. Mọi khó khăn vướng mắc các bạn có thể phản hồi ngay tại đây hoặc liên hệ trực tiếp với mình.