01-15-2016, 09:09 AM
Qua các bài viết trước mình đã hướng dẫn các bạn cách chạy mẫu, cách QC, cách quản lý thuốc thử. Hôm nay mình giới thiệu tiếp với các bạn hướng dẫn cách bảo trì hàng ngày cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Đây là công việc quan trọng mà bạn phải thực hiện hàng ngày nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và chính xác. Trong phần này mình sẽ hướng dẫn về các vấn đề như:
– Chuẩn bị hệ thống cho việc bảo trì.
– Thực hiện các nhiệm vụ bảo trì
– Bổ sung cuvette phản ứng.
– Kiểm tra, bổ sung nước cất.
– Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Probe Wash.
– Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash.
– Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Substrate.
– Kiểm tra bình chứa chất thải rắn.
– Kiểm tra bình chứa chất thải nước.
– Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử.
– Tráng kim phân phối nước cất.
– Tráng kim phân phối Substrate.
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart cho công việc bảo trì hàng ngày, bạn có thể đặt lịch AutoStart Maintenance, hoặc chọn RUN AUTOSTART. Tiện ích AutoStart mình sẽ trình bày trong một bài khác.
1. Chuẩn bị hệ thống cho bảo trì hàng ngày
Một số thao tác bảo trì yêu cầu kiểm tra các chỉ thị về tình trạng của hệ thống. Các chỉ thị này bố trí ở góc dưới bên phải màn hình chính, bên dưới thanh công cụ dọc. Các chỉ thị cho biết tình trạng của các mức rỗng và đầy.
1. Chọn RUN IMMULITE 2000.
2. Chọn OK sau khi hoàn tất việc khởi động hệ thống. Màn hình Home và các thanh công cụ được hiển thị.
3. Kiểm tra các chỉ thị về tình trạng của hệ thống.
4. Nếu cần thiết, bổ sung các thuốc thử và vật dụng tiêu hao, cũng như đổ bỏ các bình chất thải rắn và chất thải nước.
5. Nạp thêm giấy cho máy in, nếu cần.
6. Tráng các bơm mẫu thử và thuốc thử.
7. Tráng kim phân phối nước cất.
8. Tráng kim phân phối substrate
9. Đóng nắp máy.
2. Thực hiện các nhiệm vụ bảo trì
1. Đăng xuất (Log off) hệ thống, nếu không tắt hệ thống trong vòng 24 giờ vừa qua.
2. Khởi động chương trình Diagnostic.
3. Tẩy kim hút mẫu thử và thuốc thử.
4. Khởi động lại máy tính.
2.1. Đăng xuất (Log Off) hệ thống
Ghi chú: Nếu bạn sử dụng quy trình AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, quy trình đăng xuất này được tiến hành tự động. Nếu không sử dụng AutoStart, tuân theo các bước sau:
Việc đăng xuất khỏi hệ thống mỗi ngày sẽ tự động khởi tạo tập tin sao lưu dự phòng các dỡ liệu hiện tại, giúp tối ưu chương trình hoạt động. Nên đăng xuất hàng ngày, đề phòng trường hợp xảy ra lỗi hệ thống nghiêm trọng, những dữ liệu mới nhất sẽ được phục hồi.
Ghi chú: Không đưa hệ thống về chế độ STOP trước khi đăng xuất sẽ khiến bộ đếm lượng thử nghiệm còn lại (thuốc thử và bi còn trên hệ thống) không được lưu chính xác.
1. Chọn STOP.
Ghi chú: Nếu có thử nghiệm còn đang xử lý, sẽ hiển thị thông báo về thời gian cho đến khi hoàn tất. Chọn nút phù hợp để hủy bỏ hay tiếp tục quy trình đăng xuất.
2. Nếu bạn đăng xuất khỏi hệ thống để tắt máy trong một thời gian kéo dài, tháo mẫu bệnh nhân, chất QC, thuốc pha loãng và chất Adjustor khỏi khay mẫu thử.
3. Chọn LOG OFF. Thông báo sau đây được hiển thị : Would you like to Log Off of the IMMULITE 2000 software and return to the Start-Up menu?
4. Chọn OK. Thông báo sau đây được hiển thị :
5. Gia tăng số ngày mà dữ liệu sẽ được lưu trữ, bằng cách chọn nút CHANGE DAYS, có thể làm chậm thời gian đáp ứng của hệ thống.
6. Chọn CONTINUE. Hệ thống sẽ đăng xuất.
2.2. Khởi động chương trình Diagnostics
Ghi chú: Nếu bạn sử dụng quy trình AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, quy trình này được tiến hành tự động. Nếu không sử dụng AutoStart, tuân theo các bước sau:
Lưu ý: Chương trình Diagnostics không thể tiến hành nếu phần mềm Immulite đang hoạt động. Nếu cần, log off khỏi phần mềm Immulite trước khi thực hiện.
1. Từ màn hình nền Windows, nhấp đôi vào biểu tượng Diagnostics.
2. Sau khi khởi động thiết bị, chọn Condensed Run Program.
3. Trên màn hình Load Program, chọn Home All Motors
4. Chọn RUN.
5. Khi tiến trình Home All Motors hoàn tất, chọn Load Program.
6. Chọn Cover Unlock
7. Chọn RUN. Nắp tự động mở trong quá trình tẩy rửa kim hút hàng ngày.
8. Mở nắp máu.
9. Chọn Load Program để nạp chương trình diagnostics.
10. Chạy chương trình diagnostic tương ứng.
2.3. Thoát chương trình Diagnostic
1. Nếu cần, chọn Stop.
2. Chọn Exit. Menu chính của chương trình Diagnostics hiển thị.
3. Chọn QUIT.
2.4. Tẩy kim hút mẫu thử và thuốc thử
GHI CHÚ: Nếu sử dụng quy trình AutoStart, các thao tác này được tự động tiến hành. Nếu không, thao tác theo các bước sau. Cần sử dụng đến bộ Probe Cleaning Kit (P/N: L2KPM, SMN: 10385229) để hoàn tất thao tác này
Cẩn thận: Không cắm bất kỳ vật gì vào kim hút, có thể gây hư hại nghiêm trọng.
1. Nếu cần thiết, khởi động quy trình Diagnostics
2. Chọn Daily Probe Cleaning – 2000 XPi
3. Chọn RUN, hệ thống đưa các mô-tơ về vị trí nghĩ, mở khóa nắp che và đưa hệ thống về chế độ Diagnostic.
4. Mở nắp chính máy phân tích sau khi được mở khóa
5. Đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm chứa 1,5 mL dung dịch Probe Cleaning vào giá chứa mẫu (vị trí 1-1).
GHI CHÚ: Tuân theo hướng dẫn của bộ kit để phân phối dung dịch Cleaning vào ống nghiệm.
6. Đặt một cóng phản ứng trống vào bộ Shuttle. Sau khi hệ thống rửa và tráng các kim hút, nắp máy được tự động mở khóa. Nếu cần thiết, mở nắp máy.
7. Chọn Lift Cover, Place an Empty Reaction Tube on the Shuttle để tiếp tục
8. Chọn Lift the Cover and Press to Observe Dispense Angle và kiểm tra góc phun của kim hút mẫu thử
9. Quan sát dòng dung dịch bơm ra từ kim hút: phải là một dòng chảy thẳng liên tục xuống giếng rửa; nếu không, có thể cần phải thay kim hút
10. Chọn PRESS TO STOP DISPENSE để thoát chế độ Diagnostics
11. Sau khi màn hình hiển thị thông báo Program Complete, kiểm tra kim hút mẫu thử không được chạm thành giếng rửa
12. Tháo ống nghiệm chứa dung dịch Probe Cleaning ra khỏi máy, đổ bỏ dung dịch đã sử dụng. GHI CHÚ: Cóng phản ứng được hệ thống tự động thải bỏ
13. Để tiếp tục chế độ Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình tương ứng
14. Để thoát chế độ Diagnostics, chọn EXIT rồi chọn QUIT
2.5. Khởi động lại máy tính
Ghi chú: Trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart, quy trình khởi động lại máy tính được tự động thực hiện. Nếu bạn không áp dụng AutoStart, tuân theo các chỉ dẫn dưới đây.
Tuân theo các bước dưới đây để khởi động lại máy tính. Các bước khác nhâu đôi chút phụ thuộc vào hệ điều hành của máy tính (Windows NT hay Windows XP).
1. Chọn nút Start góc trái phía dưới cùng của màn hình.
2. Chọn Shut Down hoặc Turn Off Computer.
3. Chọn Restart the computer? rồi chọn Yes hay Restart tùy theo yêu cầu trên màn hình.
Ghi chú: Nhấn đồng thời các phím CTRL + Alt + Delete nếu được phần mềm yêu cầu sau khi máy tính tái khởi động.
4. Nhấn Enter trên màn hình Log on Information. Không yêu cầu mật khẩu.
3. Bổ sung cuvette phản ứng
Khi ngăn chứa cóng phản ứng (reaction tube hopper) cạn, hệ thống tự động quay về chế độ PAUSE. Để bổ sung thêm cóng phản ứng:
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên phải.
2. Nắm tay ngăn chứa cóng phản ứng và xoay ra phía bạn.
3. Đổ đầy cóng phản ứng. GHI CHÚ: Cóng phản ứng chỉ sử dụng một lần. Thải bỏ sau khi sử dụng. Không đổ vượt quá mức đánh dấu.
4. Xoay lại ngăn chứa cóng phản ứng về vị trí cũ.
5. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
4. Kiểm tra, bổ sung nước cất
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên trái. Nhận định bình chứa nước cất
2. Kéo bình nước ra phía trước để bộc lộ nắp vặn phía trước bình. Bình nước vẫn được giữ trên bệ. LƯU Ý: Không tháo ống dẫn ra khỏi van phía sau bình nước trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN. Xem chi tiết cách tháo bên dưới.
3. Mở nắp xoay, đổ đầy bình với nước cất hay nước khử ion từ một bình chứa sạch.
4. Lắp lại nắp; đẩy nhẹ bình nước trở về vị trí.
5. Đảm bảo ống dẫn không bị xoắn, kẹt để nước có thể chảy tự do.
6. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
5. Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Probe Wash
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên phải. Nhận định bình chứa thuốc thử Probe Wash
2. Kéo bình nước ra phía trước để bộc lộ nắp vặn phía trước bình. Bình vẫn được giữ trên bệ.
LƯU Ý: Không tháo ống dẫn ra khỏi van phía sau bình nước trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN. Xem chi tiết cách tháo bên dưới.
3. Mở nắp xoay, đổ đầy bình với thuốc thử Probe Wash.
4. Lắp lại nắp; đẩy nhẹ bình nước trở về vị trí.
5. Đảm bảo ống dẫn không bị xoắn, kẹt để nước có thể chảy tự do.
6. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
7. Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash
LƯU Ý: Không tháo các ống dẫn trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN:
1. Nhấn nút màu bạc để tách van và tháo ống dẫn.
2. Lấy bình chứa ra khỏi hệ thống.
3. Nối lại bằng cách ấn lên van ở cuối ống dẫn cho đến khi khớp vào nhau
4. Tráng ít nhất 10 lần để đẩy bọt khí ra khỏi hệ thống
6. Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Substrate
CẨN THẬN: Không để thuốc thử Substrate trên hệ thống lâu hơn 30 ngày, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả.
GHI CHÚ: Không đổ thuốc thử Substrate vượt quá mức giới hạn.
1. Để thuốc thử Substrate cân bằng ở nhiệt độ phòng bằng cách lấy ra khỏi tủ lạnh ít nhất 20 phút trước khi sử dụng
2. Mở nắp bộ ống bơm DRD/Substrate, nhận định bình chứa thuốc thử Substrate.
3. Nhấc nắp bên trên bình chứa thuốc thử Substrate.
4. Rót lượng thuốc thử Substrate phù hợp vào bình chứa. Không vượt quá mức giới hạn.
CẨN THẬN: Không đổ thuốc thử Substrate vượt quá mức giới hạn, có thể gây tắc nghẽn làm hư hại hệ thống và sai lệch kết quả. Mỗi bình thuốc thử Substrate đủ dùng cho khoảng 1000 thử nghiệm.
5. Lau sạch mọi vết vấy bẩn thuốc thử Substrate ra các bề mặt bên ngoài, vì có thể làm sai lệnh cảm biến mực thuốc thử và có thể ảnh hưởng đến kết quả.
6. Đậy nắp bên trên bình chứa; đậy nắp bộ ống bơm DRD/Substrate
7. Kiểm tra bình chứa chất thải rắn
1. Mở ngăn cửa phía trước.
2. Nhận định bình chứa chất thải rắn.
3. Tháo bình chứa chất thải rắn và lật đầu ống thải cóng ra phía sau.
4. Tháo bao chứa cóng đã sử dụng và thải bỏ vào một thùng chứa thải thích hợp.
5. Đặt một bao chứa chất thải sinh học mới (mã số 10-901807) vào bình chứa, mở rộng bao để nó phủ các cạnh của bình chứa.
6. Đảm bảo bao được mở rộng tối đa để cóng đã sử dụng rơi vào đáy bình chứa.
7. Lật đầu ống thải cóng ra phía sau và đặt bình chứa trở vào vị trí, với đầu ống thải cóng ở phía sau.
8. Đóng cánh cửa phía trước hoặc tiếp tục các thao tác bảo trì khác.
8. Kiểm tra bình chứa chất thải nước
1. Mở ngăn cửa phía trước.
2. Nhận định bình chứa chất thải nước.
3. Dùng một tay chấn lên nút màu xám đậm, trong khi tay kia nhấc ống dẫn ra khỏi bình.
4. Tháo bình chứa chất thải nước.
5. Đỏ bỏ nước thải và đặt bình thải trở lại vị trí. Ghi chú: Không đổ bỏ nước thải qua đầu nối màu xám. Hãy mở nắp trắng để đổ bỏ.
6. Nối lại bằng cách cắm van ở đầu cuối ống dẫn nước thải cho đến khi nó cài khớp vào vị trí.
Cảnh báo: Không bỏ van ra cho đến khi nó được cài chặt vào khớp. Nếu không, nước thải có thể tích tụ trong ống dẫn nước thải và trào ra mặt sàn.
7. Đóng cửa ngăn trước hay tiếp tục các thao tác bảo trì khác.
9. Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử
Ghi chú: Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử là một phần của tiện ích bảo trì AutoStart cho hệ thống IMMULITE 2000 XPi. Ghi chú: Hệ thống cần được đưa về chế độ STOP để mở nắp. Nếu cần, chọn nút STOP trước khi tiến hành các thao tác bên dưới.
1. Chọn COVER để mở khóa nắp máy.
2. Xoay cụm màn hình ra phía ngoài và mở nắp máy.
3. Nhấn nút PRIME màu xanh lá để tráng các bơm. Cách khác, có thể sử dụng nút PRIME trên thanh công cụ dọc của màn hình thay cho nút PRIME màu xanh lá.
4. Tiếp tục tráng bơm cho đến khi không còn bọt trong bơm syringe và các ống dẫn.
10. Tráng kim phân phối nước cất
1. Tháo kim phân phối nước ra khỏi trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không được nhấc kim phân phối nước lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim hút thuốc thử. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước được nhấc lên.
2. Giữ kim phân phối nước bên trên trạm rửa kim hút thuốc thử.
3. Nhấn và buông ra nút PRIME màu xanh lá. Bơm nước sẽ tráng 4 lần.
4. Tiếp tục tráng cho đến khi dòng nước chảy ra liên tục và không có bọt trong ống dẫn.
5. Để cho chu trình tráng hoàn tất. Đặt kim phân phối nước trở lại trạm rửa bead/tube.
6. Đảm bảo kim phân phối được đặt đúng chỗ. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển trở lại vị trí ban đầu bên trên trạm rửa.
11. Tráng kim phân phối Substrate
Cảnh báo: Không cắm bất kỳ vật gì vào kim substrate, có thể gây hư hại nghiêm trọng.
1. Tháo kim phân phối substrate ra khỏi đế giữ cạnh trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không được nhấc kim phân phối substrate lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim hút thuốc thử. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước được nhấc lên.
2. Kiểm tra xem có chất cặn trắng đóng ở đầu vòi phân phối. Nếu cần, lau nhẹ vòi bằng que gòn sạch hay giấy thấm không xơ.
3. Giữ kim phân phối substrate trên một lọ chứa.
Ghi chú: Không được tráng substrate vào trạm rửa kim hút thuốc thử.
4. Nhấn và buông ra nút PRIME màu xanh lá. Bơm substrate sẽ tráng 4 lần.
5. Tiếp tục tráng cho đến khi dòng substrate chảy ra liên tục và không có bọt trong ống dẫn.
6. Đặt kim phân phối substrate ra khỏi đế giữ.
Ghi chú: Kim hút thuốc thử tự động di chuyển trở lại vị trí ban đầu bên trên trạm rửa.
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách bảo trì hàng ngày hệ thống máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Trong các phần sau mình sẽ nói thêm về bảo trì hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ biết cách bảo trì cho hệ thống của mình nhằm đảm bảo tính ổn định và giữ gìn được hệ thống máy tốt nhất.
– Chuẩn bị hệ thống cho việc bảo trì.
– Thực hiện các nhiệm vụ bảo trì
– Bổ sung cuvette phản ứng.
– Kiểm tra, bổ sung nước cất.
– Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Probe Wash.
– Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash.
– Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Substrate.
– Kiểm tra bình chứa chất thải rắn.
– Kiểm tra bình chứa chất thải nước.
– Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử.
– Tráng kim phân phối nước cất.
– Tráng kim phân phối Substrate.
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart cho công việc bảo trì hàng ngày, bạn có thể đặt lịch AutoStart Maintenance, hoặc chọn RUN AUTOSTART. Tiện ích AutoStart mình sẽ trình bày trong một bài khác.
1. Chuẩn bị hệ thống cho bảo trì hàng ngày
Một số thao tác bảo trì yêu cầu kiểm tra các chỉ thị về tình trạng của hệ thống. Các chỉ thị này bố trí ở góc dưới bên phải màn hình chính, bên dưới thanh công cụ dọc. Các chỉ thị cho biết tình trạng của các mức rỗng và đầy.
1. Chọn RUN IMMULITE 2000.
2. Chọn OK sau khi hoàn tất việc khởi động hệ thống. Màn hình Home và các thanh công cụ được hiển thị.
3. Kiểm tra các chỉ thị về tình trạng của hệ thống.
4. Nếu cần thiết, bổ sung các thuốc thử và vật dụng tiêu hao, cũng như đổ bỏ các bình chất thải rắn và chất thải nước.
5. Nạp thêm giấy cho máy in, nếu cần.
6. Tráng các bơm mẫu thử và thuốc thử.
7. Tráng kim phân phối nước cất.
8. Tráng kim phân phối substrate
9. Đóng nắp máy.
2. Thực hiện các nhiệm vụ bảo trì
1. Đăng xuất (Log off) hệ thống, nếu không tắt hệ thống trong vòng 24 giờ vừa qua.
2. Khởi động chương trình Diagnostic.
3. Tẩy kim hút mẫu thử và thuốc thử.
4. Khởi động lại máy tính.
2.1. Đăng xuất (Log Off) hệ thống
Ghi chú: Nếu bạn sử dụng quy trình AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, quy trình đăng xuất này được tiến hành tự động. Nếu không sử dụng AutoStart, tuân theo các bước sau:
Việc đăng xuất khỏi hệ thống mỗi ngày sẽ tự động khởi tạo tập tin sao lưu dự phòng các dỡ liệu hiện tại, giúp tối ưu chương trình hoạt động. Nên đăng xuất hàng ngày, đề phòng trường hợp xảy ra lỗi hệ thống nghiêm trọng, những dữ liệu mới nhất sẽ được phục hồi.
Ghi chú: Không đưa hệ thống về chế độ STOP trước khi đăng xuất sẽ khiến bộ đếm lượng thử nghiệm còn lại (thuốc thử và bi còn trên hệ thống) không được lưu chính xác.
1. Chọn STOP.
Ghi chú: Nếu có thử nghiệm còn đang xử lý, sẽ hiển thị thông báo về thời gian cho đến khi hoàn tất. Chọn nút phù hợp để hủy bỏ hay tiếp tục quy trình đăng xuất.
2. Nếu bạn đăng xuất khỏi hệ thống để tắt máy trong một thời gian kéo dài, tháo mẫu bệnh nhân, chất QC, thuốc pha loãng và chất Adjustor khỏi khay mẫu thử.
3. Chọn LOG OFF. Thông báo sau đây được hiển thị : Would you like to Log Off of the IMMULITE 2000 software and return to the Start-Up menu?
4. Chọn OK. Thông báo sau đây được hiển thị :
Preparing to Back up Files…Please Wait
You are about to delete all patient records over 62 days and control,
verifier and adjustor records over 366 days.
You are about to delete all patient records over 62 days and control,
verifier and adjustor records over 366 days.
5. Gia tăng số ngày mà dữ liệu sẽ được lưu trữ, bằng cách chọn nút CHANGE DAYS, có thể làm chậm thời gian đáp ứng của hệ thống.
6. Chọn CONTINUE. Hệ thống sẽ đăng xuất.
2.2. Khởi động chương trình Diagnostics
Ghi chú: Nếu bạn sử dụng quy trình AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, quy trình này được tiến hành tự động. Nếu không sử dụng AutoStart, tuân theo các bước sau:
Lưu ý: Chương trình Diagnostics không thể tiến hành nếu phần mềm Immulite đang hoạt động. Nếu cần, log off khỏi phần mềm Immulite trước khi thực hiện.
1. Từ màn hình nền Windows, nhấp đôi vào biểu tượng Diagnostics.
2. Sau khi khởi động thiết bị, chọn Condensed Run Program.
3. Trên màn hình Load Program, chọn Home All Motors
4. Chọn RUN.
5. Khi tiến trình Home All Motors hoàn tất, chọn Load Program.
6. Chọn Cover Unlock
7. Chọn RUN. Nắp tự động mở trong quá trình tẩy rửa kim hút hàng ngày.
8. Mở nắp máu.
9. Chọn Load Program để nạp chương trình diagnostics.
10. Chạy chương trình diagnostic tương ứng.
2.3. Thoát chương trình Diagnostic
1. Nếu cần, chọn Stop.
2. Chọn Exit. Menu chính của chương trình Diagnostics hiển thị.
3. Chọn QUIT.
2.4. Tẩy kim hút mẫu thử và thuốc thử
GHI CHÚ: Nếu sử dụng quy trình AutoStart, các thao tác này được tự động tiến hành. Nếu không, thao tác theo các bước sau. Cần sử dụng đến bộ Probe Cleaning Kit (P/N: L2KPM, SMN: 10385229) để hoàn tất thao tác này
Cẩn thận: Không cắm bất kỳ vật gì vào kim hút, có thể gây hư hại nghiêm trọng.
1. Nếu cần thiết, khởi động quy trình Diagnostics
2. Chọn Daily Probe Cleaning – 2000 XPi
3. Chọn RUN, hệ thống đưa các mô-tơ về vị trí nghĩ, mở khóa nắp che và đưa hệ thống về chế độ Diagnostic.
4. Mở nắp chính máy phân tích sau khi được mở khóa
5. Đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm chứa 1,5 mL dung dịch Probe Cleaning vào giá chứa mẫu (vị trí 1-1).
GHI CHÚ: Tuân theo hướng dẫn của bộ kit để phân phối dung dịch Cleaning vào ống nghiệm.
6. Đặt một cóng phản ứng trống vào bộ Shuttle. Sau khi hệ thống rửa và tráng các kim hút, nắp máy được tự động mở khóa. Nếu cần thiết, mở nắp máy.
7. Chọn Lift Cover, Place an Empty Reaction Tube on the Shuttle để tiếp tục
8. Chọn Lift the Cover and Press to Observe Dispense Angle và kiểm tra góc phun của kim hút mẫu thử
9. Quan sát dòng dung dịch bơm ra từ kim hút: phải là một dòng chảy thẳng liên tục xuống giếng rửa; nếu không, có thể cần phải thay kim hút
10. Chọn PRESS TO STOP DISPENSE để thoát chế độ Diagnostics
11. Sau khi màn hình hiển thị thông báo Program Complete, kiểm tra kim hút mẫu thử không được chạm thành giếng rửa
12. Tháo ống nghiệm chứa dung dịch Probe Cleaning ra khỏi máy, đổ bỏ dung dịch đã sử dụng. GHI CHÚ: Cóng phản ứng được hệ thống tự động thải bỏ
13. Để tiếp tục chế độ Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình tương ứng
14. Để thoát chế độ Diagnostics, chọn EXIT rồi chọn QUIT
2.5. Khởi động lại máy tính
Ghi chú: Trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi, nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart, quy trình khởi động lại máy tính được tự động thực hiện. Nếu bạn không áp dụng AutoStart, tuân theo các chỉ dẫn dưới đây.
Tuân theo các bước dưới đây để khởi động lại máy tính. Các bước khác nhâu đôi chút phụ thuộc vào hệ điều hành của máy tính (Windows NT hay Windows XP).
1. Chọn nút Start góc trái phía dưới cùng của màn hình.
2. Chọn Shut Down hoặc Turn Off Computer.
3. Chọn Restart the computer? rồi chọn Yes hay Restart tùy theo yêu cầu trên màn hình.
Ghi chú: Nhấn đồng thời các phím CTRL + Alt + Delete nếu được phần mềm yêu cầu sau khi máy tính tái khởi động.
4. Nhấn Enter trên màn hình Log on Information. Không yêu cầu mật khẩu.
3. Bổ sung cuvette phản ứng
Khi ngăn chứa cóng phản ứng (reaction tube hopper) cạn, hệ thống tự động quay về chế độ PAUSE. Để bổ sung thêm cóng phản ứng:
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên phải.
2. Nắm tay ngăn chứa cóng phản ứng và xoay ra phía bạn.
3. Đổ đầy cóng phản ứng. GHI CHÚ: Cóng phản ứng chỉ sử dụng một lần. Thải bỏ sau khi sử dụng. Không đổ vượt quá mức đánh dấu.
4. Xoay lại ngăn chứa cóng phản ứng về vị trí cũ.
5. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
4. Kiểm tra, bổ sung nước cất
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên trái. Nhận định bình chứa nước cất
2. Kéo bình nước ra phía trước để bộc lộ nắp vặn phía trước bình. Bình nước vẫn được giữ trên bệ. LƯU Ý: Không tháo ống dẫn ra khỏi van phía sau bình nước trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN. Xem chi tiết cách tháo bên dưới.
3. Mở nắp xoay, đổ đầy bình với nước cất hay nước khử ion từ một bình chứa sạch.
4. Lắp lại nắp; đẩy nhẹ bình nước trở về vị trí.
5. Đảm bảo ống dẫn không bị xoắn, kẹt để nước có thể chảy tự do.
6. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
5. Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Probe Wash
1. Mở cửa thiết bị phía dưới bên phải. Nhận định bình chứa thuốc thử Probe Wash
2. Kéo bình nước ra phía trước để bộc lộ nắp vặn phía trước bình. Bình vẫn được giữ trên bệ.
LƯU Ý: Không tháo ống dẫn ra khỏi van phía sau bình nước trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN. Xem chi tiết cách tháo bên dưới.
3. Mở nắp xoay, đổ đầy bình với thuốc thử Probe Wash.
4. Lắp lại nắp; đẩy nhẹ bình nước trở về vị trí.
5. Đảm bảo ống dẫn không bị xoắn, kẹt để nước có thể chảy tự do.
6. Đóng cửa thiết bị hoặc tiếp tục thao tác bảo trì khác.
7. Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash
LƯU Ý: Không tháo các ống dẫn trong khi hệ thống đang ở chế độ RUN:
1. Nhấn nút màu bạc để tách van và tháo ống dẫn.
2. Lấy bình chứa ra khỏi hệ thống.
3. Nối lại bằng cách ấn lên van ở cuối ống dẫn cho đến khi khớp vào nhau
4. Tráng ít nhất 10 lần để đẩy bọt khí ra khỏi hệ thống
6. Kiểm tra, bổ sung thuốc thử Substrate
CẨN THẬN: Không để thuốc thử Substrate trên hệ thống lâu hơn 30 ngày, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả.
GHI CHÚ: Không đổ thuốc thử Substrate vượt quá mức giới hạn.
1. Để thuốc thử Substrate cân bằng ở nhiệt độ phòng bằng cách lấy ra khỏi tủ lạnh ít nhất 20 phút trước khi sử dụng
2. Mở nắp bộ ống bơm DRD/Substrate, nhận định bình chứa thuốc thử Substrate.
3. Nhấc nắp bên trên bình chứa thuốc thử Substrate.
4. Rót lượng thuốc thử Substrate phù hợp vào bình chứa. Không vượt quá mức giới hạn.
CẨN THẬN: Không đổ thuốc thử Substrate vượt quá mức giới hạn, có thể gây tắc nghẽn làm hư hại hệ thống và sai lệch kết quả. Mỗi bình thuốc thử Substrate đủ dùng cho khoảng 1000 thử nghiệm.
5. Lau sạch mọi vết vấy bẩn thuốc thử Substrate ra các bề mặt bên ngoài, vì có thể làm sai lệnh cảm biến mực thuốc thử và có thể ảnh hưởng đến kết quả.
6. Đậy nắp bên trên bình chứa; đậy nắp bộ ống bơm DRD/Substrate
7. Kiểm tra bình chứa chất thải rắn
1. Mở ngăn cửa phía trước.
2. Nhận định bình chứa chất thải rắn.
3. Tháo bình chứa chất thải rắn và lật đầu ống thải cóng ra phía sau.
4. Tháo bao chứa cóng đã sử dụng và thải bỏ vào một thùng chứa thải thích hợp.
5. Đặt một bao chứa chất thải sinh học mới (mã số 10-901807) vào bình chứa, mở rộng bao để nó phủ các cạnh của bình chứa.
6. Đảm bảo bao được mở rộng tối đa để cóng đã sử dụng rơi vào đáy bình chứa.
7. Lật đầu ống thải cóng ra phía sau và đặt bình chứa trở vào vị trí, với đầu ống thải cóng ở phía sau.
8. Đóng cánh cửa phía trước hoặc tiếp tục các thao tác bảo trì khác.
8. Kiểm tra bình chứa chất thải nước
1. Mở ngăn cửa phía trước.
2. Nhận định bình chứa chất thải nước.
3. Dùng một tay chấn lên nút màu xám đậm, trong khi tay kia nhấc ống dẫn ra khỏi bình.
4. Tháo bình chứa chất thải nước.
5. Đỏ bỏ nước thải và đặt bình thải trở lại vị trí. Ghi chú: Không đổ bỏ nước thải qua đầu nối màu xám. Hãy mở nắp trắng để đổ bỏ.
6. Nối lại bằng cách cắm van ở đầu cuối ống dẫn nước thải cho đến khi nó cài khớp vào vị trí.
Cảnh báo: Không bỏ van ra cho đến khi nó được cài chặt vào khớp. Nếu không, nước thải có thể tích tụ trong ống dẫn nước thải và trào ra mặt sàn.
7. Đóng cửa ngăn trước hay tiếp tục các thao tác bảo trì khác.
9. Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử
Ghi chú: Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử là một phần của tiện ích bảo trì AutoStart cho hệ thống IMMULITE 2000 XPi. Ghi chú: Hệ thống cần được đưa về chế độ STOP để mở nắp. Nếu cần, chọn nút STOP trước khi tiến hành các thao tác bên dưới.
1. Chọn COVER để mở khóa nắp máy.
2. Xoay cụm màn hình ra phía ngoài và mở nắp máy.
3. Nhấn nút PRIME màu xanh lá để tráng các bơm. Cách khác, có thể sử dụng nút PRIME trên thanh công cụ dọc của màn hình thay cho nút PRIME màu xanh lá.
4. Tiếp tục tráng bơm cho đến khi không còn bọt trong bơm syringe và các ống dẫn.
10. Tráng kim phân phối nước cất
1. Tháo kim phân phối nước ra khỏi trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không được nhấc kim phân phối nước lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim hút thuốc thử. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước được nhấc lên.
2. Giữ kim phân phối nước bên trên trạm rửa kim hút thuốc thử.
3. Nhấn và buông ra nút PRIME màu xanh lá. Bơm nước sẽ tráng 4 lần.
4. Tiếp tục tráng cho đến khi dòng nước chảy ra liên tục và không có bọt trong ống dẫn.
5. Để cho chu trình tráng hoàn tất. Đặt kim phân phối nước trở lại trạm rửa bead/tube.
6. Đảm bảo kim phân phối được đặt đúng chỗ. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển trở lại vị trí ban đầu bên trên trạm rửa.
11. Tráng kim phân phối Substrate
Cảnh báo: Không cắm bất kỳ vật gì vào kim substrate, có thể gây hư hại nghiêm trọng.
1. Tháo kim phân phối substrate ra khỏi đế giữ cạnh trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không được nhấc kim phân phối substrate lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim hút thuốc thử. Kim hút thuốc thử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước được nhấc lên.
2. Kiểm tra xem có chất cặn trắng đóng ở đầu vòi phân phối. Nếu cần, lau nhẹ vòi bằng que gòn sạch hay giấy thấm không xơ.
3. Giữ kim phân phối substrate trên một lọ chứa.
Ghi chú: Không được tráng substrate vào trạm rửa kim hút thuốc thử.
4. Nhấn và buông ra nút PRIME màu xanh lá. Bơm substrate sẽ tráng 4 lần.
5. Tiếp tục tráng cho đến khi dòng substrate chảy ra liên tục và không có bọt trong ống dẫn.
6. Đặt kim phân phối substrate ra khỏi đế giữ.
Ghi chú: Kim hút thuốc thử tự động di chuyển trở lại vị trí ban đầu bên trên trạm rửa.
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách bảo trì hàng ngày hệ thống máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Trong các phần sau mình sẽ nói thêm về bảo trì hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ biết cách bảo trì cho hệ thống của mình nhằm đảm bảo tính ổn định và giữ gìn được hệ thống máy tốt nhất.