01-15-2016, 09:19 AM
Hôm trước mình đã hướng dẫn các bạn cách bảo trì hàng ngày, bảo trì Autostart và bảo trì khi cần thiết cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Tuy nhiên để hệ thống luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất, ngoài việc bảo trì hàng ngày bạn còn phải lên lịch bảo trì hàng tuần, hàng tháng và hàng quý. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách bảo trì hàng tuần, hàng tháng và hàng quý cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. TRong khuôn khổ bài viết này mình sẽ hướng dẫn các nội dung như:
– Bảo trì hàng tuần:
+ Tẩy ống dẫn nước thải.
+ Kiểm tra góc phun kim hút mẫu.
– Bảo trì hàng tháng:
+ Kiểm tra góc phun kim hút thuốc thử.
+ Water TestPM.
+ Đánh giá kết quả Water TestPM.
+ Tẩy lọc gió.
+ Khử trùng cảm biến mực dung dịch (Clot Detection Transducer).
+ Khử trùng bình chứa và ống dẫn.
– Bảo trì hàng quý:
+ Thay bộ lọc CO2.
I. Bảo trì hàng tuần
1. Tẩy ống dẫn nước thải
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Waste Tube Cleaning.
3. Chọn RUN.
4. Sau khi kết thúc việc nạp chương trình, Đặt một ống nghiệm chứa 3 mL dung dịch Probe Cleaning vào vị trí 1 của giá mẫu.
5. Cho 3 mL dung dịch Probe Cleaning vào ngăn A của lọ thuốc probe cleaning và đặt nó vào vị trí 1 của khay thuốc thử.
6. Chọn Press when Sample Tube and Reagent Wedge are Loaded.
7. Đợi cho chương trình hoàn tất sau khoảng 20. Khi đó thông báo “Program Complete” sẽ hiển thị trên màn hình.
8. Để tiếp tục chạy chương trình Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic phù hợp.
9. Để ngừng chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
2. Kiểm tra góc phun kim hút mẫu
Ghi chú: Thực hiện quy trình này hàng tuần nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi.
1. Đăng xuất khỏi hệ thống.
2. Chọn Sample Probe Angle, rồi chọn RUN.
3. Để bắt đầu, từ màn hình, chọn Press to Dispense Water.
4. Kiểm tra bằng mắt dòng nước được bơm ra từ kim hút mẫu thử.
5. Để kết thúc, từ màn hình, chọn Press to Stop.
6. Để đóng chương trình Kiểm tra góc phun kim hút mẫu, chọn EXIT.
7. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn Quit.
II. Bảo trì hàng tháng
1. Kiểm tra góc phun kim hút thuốc thử
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Reagent Probe Dispense Angle
3. Chọn RUN.
5. Chọn nút Press to Dispense Water để bắt đầu.
6. Kiểm tra bằng mắt dòng nước được bơm ra từ kim hút thuốc thử.
7. Để kết thúc, chọn nút Press to End Program.
8. Để tiếp tục chạy chương trình Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic phù hợp.
9. Để ngừng chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
2. Water TestPM
Đây là tiên ích kiểm tra việc nhiễm chéo Alkaline Phosphatase của máy phân tích. Trước khi thực hiện Water TestPM, thực hiện các bước chuẩn bị hệ thống:
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Nếu cần, tráng kim phân phối substrate.
Các bước thực hiện kiểm tra Water TestPM:
1. Để nạp danh sách các chương trình Diagnostics, chọn Load Program.
2. Từ màn hình Diagnostic Program, chọn WatertestPM.
3. Chọn RUN. Máy phân tích tự động trả mọi mô-tơ về vị trí ban đầu.
4. Khi được nhắc, đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm sạch vào vị trí 1 của một giá mẫu thử.
5. Đặt giá mẫu vào vị trí 1 trên khay mẫu.
6. Sau khi ống đã được nạp, chọn Load tube and press to continue.
7. Khi được nhắc, nhấc kim phân phối nước cất ra khỏi trạm rửa.
8. đặt kim phân phối nước cất vào ống nghiệm (từ bước 4.).
9. Chọn Place Water Probe in tube 1-1.
10. Chọn Press to dispense from the Water Probe. Thông báo “Collecting Water from the Water Probe” được hiển thị.
Ghi chú: Nếu kim phân phối nước cất chạm mực nước bên trong ống nghiệm, lau kim với giấy thấm trước khi đặt trở lại trạm rửa.
11. Khi được nhắc, lấy kim phân phối nước cất ra khỏi ống nghiệm và đặt trở lại vào trạm rửa.
12. Chọn Replace Water Probe. Đợi cho hệ thống kiểm tra.
13. Khi hoàn tất, thông báo “Program Complete” được hiển thị, và hệ thống lập một báo cáo kết quả.
14. Khi hoàn tất việc báo cáo, điền vào tên người sử dụng. Sử dụng các kết quả có được trong phần Đánh giá kết quả Water TestPM.
15. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
16. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
3. Đánh giá kết quả Water TestPM
1. Đảm bảo kết quả CPS đo được cho mỗi cóng phản ứng < 1100 CPS. Nếu giá trị Open CPS đo được của bất kỳ cóng phản ứng nào > 1100, hệ thống có thể đã bị nhiễm bẩn. Nếu cần, làm lại kiểm tra Water TestPM.
2. Nhập giá trị Substrate Only CPS vào ô trống phía trước của mỗi cóng.
3. Trừ giá trị Substrate Only CPS của từng giá trị CPS nước.
4. Nhập kết quả vào ô trống thứ hai của mỗi cóng. Nếu sự chênh lệnh giữa số đo CPS của mỗi cóng với giá trị Substrate Only CPS < 200 CPS, Water TestPM đạt yêu cầu.
4. Tẩy lọc gió
1. Đẩy màn hình ra phía ngoài.
2. Mở nắp trên máy phân tích.
3. Sử dụng vặn vít, nhấn xuống trong khi xoay ngược chiều kim đồng hồ để tháo vít.
4. Mở cánh cửa hông phải máy phân tích. Cửa chỉ được giữ tại chỗ bằng nam châm, có thể mở ra dễ dàng.
5. Tháo nắp che lọc gió bằng cách mở các ốc cố định trên và dưới.
6. Tháo lọc gió ra khỏi máy.
Ghi chú: Nếu cần, đẩy nhẹ khung lọc gió màu bạc để tháo lỏng lọc gió.
7. Tẩy lọc gió bằng cách rửa bên dưới vòi nước và giủ nhẹ cho sạch bụi. Ghi chú: Lọc gió còn có thể được tẩy sạch bằng máy hút bụi.
8. Làm khô lọc gió và lắp trở lại máy phân tích.
9. Gắn lại nắp che lọc gió, cố định nắp bằng hai ốc trên và dưới.
10. Đóng cửa hông, siết bằng tay ốc cố định cửa.
11. Đóng nắp trên máy.
5. Khử trùng cảm biến mực dung dịch (Clot Detection Transducer)
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Transducer Decon – 2000 XPi.
3. Chọn RUN. Một lời nhắc xuất hiện yêu cầu người sử dụng đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm chứa 2,5 mL dung dịch 0.1 M sodium hydroxide (NaOH).
4. Khi bạn yêu cầu quy trình này, hệ thống tự động đặt một giá mẫu thử ở vị trí thuận tiện. Đặt ống nghiệm chứa dung dịch NaOH vào vị trí 1.
5. Chọn Press to Continue. Đợi hệ thống thực hiện quy trình. Thông báo “Program Complete” được hiển thị khi hoàn tất.
6. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
7. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
6. Khử trùng bình chứa và ống dẫn
Tẩy các bình thuốc thử Probe Wash và bình chứa nước cất, cùng các đường ống dẫn thuốc thử. Chuẩn bị các vật dụng cần thiết dưới đây:
– Beaker sạch
– Bình khử trùng (có sẵn theo máy phân tích)
– Cồn isopropyl 70%
– 350 mL dung dịch Probe Wash (pha loãng 1:10) hoặc dung dịch 0.1M NaOH
– Nước cất hoặc nước khử ion
7. Khử trùng các bình chứa nước cất và Probe Wash
1. Tráng rửa bên trong các bình thuốc thử Probe Wash và bình chứa nước cất với cồn isopropyl 70% để khử trùng.
2. Tráng rửa lại với nước cất hay nước khử ion.
3. Để khô tự nhiên.
4. Đổ đầy bình nước với nước cất hay nước khử ion.
5. Đổ đầy bình Probe Wash với dung dịch Probe Wash pha loãng mới chuẩn bị.
8. Khử trùng các đường dẫn nước cất và Probe Wash
Ghi chú: Không sử dụng alcohol để khử trùng các ống dẫn dung dịch probe wash và nước cất. Alcohol chỉ được sử dụng để khử trùng các bình chứa.
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Decontamination – 2000, rồi chọn RUN. Một lời nhắc xuất hiện yêu cầu người sử dụng chọn Home All Motors trước khi tiếp tục.
3. Chọn Read Alert Message. Click to Continue. Một lời nhắc xuất hiện:
Place the water probe into the reagent pipettor drain.
4. Tháo kim phân phối nước cất lên khỏi trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không nhấc kim phân phối nước cất lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim phân phối thuốc thử. Kim phân phối thuốc hử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước cất được nhấc lên.
5. Sau khi kim phân phối nước cất đã được nhấc ra, một lời nhắc xuất hiện:
Disconnect water and probe wash lines. Place them into an empty beaker. Press button when ready.
Ghi chú: Về chi tiết cách tháo ống dẫn khỏi các bình Probe Wash và nước cất, xin xem lại mục Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash.
6. Tháo các ống dẫn nước cất và Probe Wash ra, đặt chúng vào một beaker sạch. Chọn nút Press to Continue. Các bơm sẽ được làm rỗng.
7. Khi được nhắc, nối các ống dẫn nước cất và Probe Wash vào bình khử trùng có chứa 350 mL dung dịch Probe Wash được chuẩn bị.
Ghi chú: Có thể sử dụng dung dịch 0,1M NaOH.
8. Chọn Press to Continue. Dung dịch khử trùng sẽ được bơm qua các ống dẫn. Sau khi hoàn tất, lời nhắc sau đây được hiển thị:
Disconnect water and probe wash lines. Place them
into an empty beaker. Press button when ready.
9. Tháo các ống dẫn nước cất và Probe Wash ra khỏi bình khử trùng, đặt chúng vào một beaker sạch. Chọn nút Press to Continue. Các bơm sẽ được làm rỗng và lời nhắc sau đây được hiển thị:
10. Nối các ống dẫn nước cất và Probe Wash vào các bình tương ứng của chúng, rồi chọn Press to Continue. Hệ thống sẽ tráng nước cất và dung dịch probe wash vào các đường dẫn.
11. Chọn Replace Water Probe khi được nhắc.
12. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
13. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
14. Đóng cửa ngăn bên dưới.
III. Bảo trì hàng quý
Thay bộ lọc CO2
Bộ lọc CO2 bị tắc có thể ảnh hưởng đến việc phân phối substrate từ bình chứa. Vị trí của bộ lọc có thể khác so với hình bên dưới.
1. Tháo bộ lọc CO2 cũ bằng cách kéo ống ra khỏi các kẹp cố định.
2. Ghi ngày lên bộ lọc CO2 mới.
3. Tháo nắp nhựa ra khỏi bộ lọc CO2 mới, nối với ống dẫn và lắp vào kẹp cố định.
Ghi chú: Để duy trì không khí luân chuyển và giảm nguy cơ bị tắc, không để đầu dưới của bộ lọc CO2 chạm bề mặt bên dưới.
Trên dây là toàn bộ nội dung các yêu cầu cho việc bảo trì hàng tuần, hàng tháng, và hàng quý cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Mình hy vọng các bạn sẽ cố gắng thực hiện đầy đủ và đúng lịch các yêu cầu bảo trì này để hệ thống của bạn luôn trong trạng thái tốt nhất. Nếu có bất kỳ khó khăn vướng mắc hay đóng góp nào xin vui lòng phản hồi tại đây hoặc liên hệ trực tiếp với mình.
– Bảo trì hàng tuần:
+ Tẩy ống dẫn nước thải.
+ Kiểm tra góc phun kim hút mẫu.
– Bảo trì hàng tháng:
+ Kiểm tra góc phun kim hút thuốc thử.
+ Water TestPM.
+ Đánh giá kết quả Water TestPM.
+ Tẩy lọc gió.
+ Khử trùng cảm biến mực dung dịch (Clot Detection Transducer).
+ Khử trùng bình chứa và ống dẫn.
– Bảo trì hàng quý:
+ Thay bộ lọc CO2.
I. Bảo trì hàng tuần
1. Tẩy ống dẫn nước thải
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Waste Tube Cleaning.
3. Chọn RUN.
4. Sau khi kết thúc việc nạp chương trình, Đặt một ống nghiệm chứa 3 mL dung dịch Probe Cleaning vào vị trí 1 của giá mẫu.
5. Cho 3 mL dung dịch Probe Cleaning vào ngăn A của lọ thuốc probe cleaning và đặt nó vào vị trí 1 của khay thuốc thử.
6. Chọn Press when Sample Tube and Reagent Wedge are Loaded.
7. Đợi cho chương trình hoàn tất sau khoảng 20. Khi đó thông báo “Program Complete” sẽ hiển thị trên màn hình.
8. Để tiếp tục chạy chương trình Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic phù hợp.
9. Để ngừng chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
2. Kiểm tra góc phun kim hút mẫu
Ghi chú: Thực hiện quy trình này hàng tuần nếu bạn sử dụng tiện ích AutoStart trên hệ thống IMMULITE 2000 XPi.
1. Đăng xuất khỏi hệ thống.
2. Chọn Sample Probe Angle, rồi chọn RUN.
3. Để bắt đầu, từ màn hình, chọn Press to Dispense Water.
4. Kiểm tra bằng mắt dòng nước được bơm ra từ kim hút mẫu thử.
5. Để kết thúc, từ màn hình, chọn Press to Stop.
6. Để đóng chương trình Kiểm tra góc phun kim hút mẫu, chọn EXIT.
7. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn Quit.
II. Bảo trì hàng tháng
1. Kiểm tra góc phun kim hút thuốc thử
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Reagent Probe Dispense Angle
3. Chọn RUN.
5. Chọn nút Press to Dispense Water để bắt đầu.
6. Kiểm tra bằng mắt dòng nước được bơm ra từ kim hút thuốc thử.
7. Để kết thúc, chọn nút Press to End Program.
8. Để tiếp tục chạy chương trình Diagnostics, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic phù hợp.
9. Để ngừng chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
2. Water TestPM
Đây là tiên ích kiểm tra việc nhiễm chéo Alkaline Phosphatase của máy phân tích. Trước khi thực hiện Water TestPM, thực hiện các bước chuẩn bị hệ thống:
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Nếu cần, tráng kim phân phối substrate.
Các bước thực hiện kiểm tra Water TestPM:
1. Để nạp danh sách các chương trình Diagnostics, chọn Load Program.
2. Từ màn hình Diagnostic Program, chọn WatertestPM.
3. Chọn RUN. Máy phân tích tự động trả mọi mô-tơ về vị trí ban đầu.
4. Khi được nhắc, đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm sạch vào vị trí 1 của một giá mẫu thử.
5. Đặt giá mẫu vào vị trí 1 trên khay mẫu.
6. Sau khi ống đã được nạp, chọn Load tube and press to continue.
7. Khi được nhắc, nhấc kim phân phối nước cất ra khỏi trạm rửa.
8. đặt kim phân phối nước cất vào ống nghiệm (từ bước 4.).
9. Chọn Place Water Probe in tube 1-1.
10. Chọn Press to dispense from the Water Probe. Thông báo “Collecting Water from the Water Probe” được hiển thị.
Ghi chú: Nếu kim phân phối nước cất chạm mực nước bên trong ống nghiệm, lau kim với giấy thấm trước khi đặt trở lại trạm rửa.
11. Khi được nhắc, lấy kim phân phối nước cất ra khỏi ống nghiệm và đặt trở lại vào trạm rửa.
12. Chọn Replace Water Probe. Đợi cho hệ thống kiểm tra.
13. Khi hoàn tất, thông báo “Program Complete” được hiển thị, và hệ thống lập một báo cáo kết quả.
14. Khi hoàn tất việc báo cáo, điền vào tên người sử dụng. Sử dụng các kết quả có được trong phần Đánh giá kết quả Water TestPM.
15. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
16. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
3. Đánh giá kết quả Water TestPM
1. Đảm bảo kết quả CPS đo được cho mỗi cóng phản ứng < 1100 CPS. Nếu giá trị Open CPS đo được của bất kỳ cóng phản ứng nào > 1100, hệ thống có thể đã bị nhiễm bẩn. Nếu cần, làm lại kiểm tra Water TestPM.
2. Nhập giá trị Substrate Only CPS vào ô trống phía trước của mỗi cóng.
3. Trừ giá trị Substrate Only CPS của từng giá trị CPS nước.
4. Nhập kết quả vào ô trống thứ hai của mỗi cóng. Nếu sự chênh lệnh giữa số đo CPS của mỗi cóng với giá trị Substrate Only CPS < 200 CPS, Water TestPM đạt yêu cầu.
4. Tẩy lọc gió
1. Đẩy màn hình ra phía ngoài.
2. Mở nắp trên máy phân tích.
3. Sử dụng vặn vít, nhấn xuống trong khi xoay ngược chiều kim đồng hồ để tháo vít.
4. Mở cánh cửa hông phải máy phân tích. Cửa chỉ được giữ tại chỗ bằng nam châm, có thể mở ra dễ dàng.
5. Tháo nắp che lọc gió bằng cách mở các ốc cố định trên và dưới.
6. Tháo lọc gió ra khỏi máy.
Ghi chú: Nếu cần, đẩy nhẹ khung lọc gió màu bạc để tháo lỏng lọc gió.
7. Tẩy lọc gió bằng cách rửa bên dưới vòi nước và giủ nhẹ cho sạch bụi. Ghi chú: Lọc gió còn có thể được tẩy sạch bằng máy hút bụi.
8. Làm khô lọc gió và lắp trở lại máy phân tích.
9. Gắn lại nắp che lọc gió, cố định nắp bằng hai ốc trên và dưới.
10. Đóng cửa hông, siết bằng tay ốc cố định cửa.
11. Đóng nắp trên máy.
5. Khử trùng cảm biến mực dung dịch (Clot Detection Transducer)
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Transducer Decon – 2000 XPi.
3. Chọn RUN. Một lời nhắc xuất hiện yêu cầu người sử dụng đặt một ống nghiệm 12 x 75 mm chứa 2,5 mL dung dịch 0.1 M sodium hydroxide (NaOH).
4. Khi bạn yêu cầu quy trình này, hệ thống tự động đặt một giá mẫu thử ở vị trí thuận tiện. Đặt ống nghiệm chứa dung dịch NaOH vào vị trí 1.
5. Chọn Press to Continue. Đợi hệ thống thực hiện quy trình. Thông báo “Program Complete” được hiển thị khi hoàn tất.
6. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
7. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
6. Khử trùng bình chứa và ống dẫn
Tẩy các bình thuốc thử Probe Wash và bình chứa nước cất, cùng các đường ống dẫn thuốc thử. Chuẩn bị các vật dụng cần thiết dưới đây:
– Beaker sạch
– Bình khử trùng (có sẵn theo máy phân tích)
– Cồn isopropyl 70%
– 350 mL dung dịch Probe Wash (pha loãng 1:10) hoặc dung dịch 0.1M NaOH
– Nước cất hoặc nước khử ion
7. Khử trùng các bình chứa nước cất và Probe Wash
1. Tráng rửa bên trong các bình thuốc thử Probe Wash và bình chứa nước cất với cồn isopropyl 70% để khử trùng.
2. Tráng rửa lại với nước cất hay nước khử ion.
3. Để khô tự nhiên.
4. Đổ đầy bình nước với nước cất hay nước khử ion.
5. Đổ đầy bình Probe Wash với dung dịch Probe Wash pha loãng mới chuẩn bị.
8. Khử trùng các đường dẫn nước cất và Probe Wash
Ghi chú: Không sử dụng alcohol để khử trùng các ống dẫn dung dịch probe wash và nước cất. Alcohol chỉ được sử dụng để khử trùng các bình chứa.
1. Nếu cần, khởi động chương trình Diagnostics.
2. Chọn Decontamination – 2000, rồi chọn RUN. Một lời nhắc xuất hiện yêu cầu người sử dụng chọn Home All Motors trước khi tiếp tục.
3. Chọn Read Alert Message. Click to Continue. Một lời nhắc xuất hiện:
Place the water probe into the reagent pipettor drain.
4. Tháo kim phân phối nước cất lên khỏi trạm rửa bead/tube.
Cảnh báo: Không nhấc kim phân phối nước cất lên cho đến khi bạn cách xa trạm rửa kim phân phối thuốc thử. Kim phân phối thuốc hử tự động di chuyển khỏi trạm rửa khi kim phân phối nước cất được nhấc lên.
5. Sau khi kim phân phối nước cất đã được nhấc ra, một lời nhắc xuất hiện:
Disconnect water and probe wash lines. Place them into an empty beaker. Press button when ready.
Ghi chú: Về chi tiết cách tháo ống dẫn khỏi các bình Probe Wash và nước cất, xin xem lại mục Tháo và nối lại bình nước cất và bình Probe Wash.
6. Tháo các ống dẫn nước cất và Probe Wash ra, đặt chúng vào một beaker sạch. Chọn nút Press to Continue. Các bơm sẽ được làm rỗng.
7. Khi được nhắc, nối các ống dẫn nước cất và Probe Wash vào bình khử trùng có chứa 350 mL dung dịch Probe Wash được chuẩn bị.
Ghi chú: Có thể sử dụng dung dịch 0,1M NaOH.
8. Chọn Press to Continue. Dung dịch khử trùng sẽ được bơm qua các ống dẫn. Sau khi hoàn tất, lời nhắc sau đây được hiển thị:
Disconnect water and probe wash lines. Place them
into an empty beaker. Press button when ready.
9. Tháo các ống dẫn nước cất và Probe Wash ra khỏi bình khử trùng, đặt chúng vào một beaker sạch. Chọn nút Press to Continue. Các bơm sẽ được làm rỗng và lời nhắc sau đây được hiển thị:
Please connect the Water and Probe Wash lines to the
bottles. Press button when ready.
bottles. Press button when ready.
10. Nối các ống dẫn nước cất và Probe Wash vào các bình tương ứng của chúng, rồi chọn Press to Continue. Hệ thống sẽ tráng nước cất và dung dịch probe wash vào các đường dẫn.
11. Chọn Replace Water Probe khi được nhắc.
12. Để tiếp tục chạy các chương trình Diagnostics khác, chọn Load Program và nạp chương trình diagnostic tương ứng.
13. Để thoát chương trình Diagnostics, chọn EXIT, rồi chọn QUIT.
14. Đóng cửa ngăn bên dưới.
III. Bảo trì hàng quý
Thay bộ lọc CO2
Bộ lọc CO2 bị tắc có thể ảnh hưởng đến việc phân phối substrate từ bình chứa. Vị trí của bộ lọc có thể khác so với hình bên dưới.
1. Tháo bộ lọc CO2 cũ bằng cách kéo ống ra khỏi các kẹp cố định.
2. Ghi ngày lên bộ lọc CO2 mới.
3. Tháo nắp nhựa ra khỏi bộ lọc CO2 mới, nối với ống dẫn và lắp vào kẹp cố định.
Ghi chú: Để duy trì không khí luân chuyển và giảm nguy cơ bị tắc, không để đầu dưới của bộ lọc CO2 chạm bề mặt bên dưới.
Trên dây là toàn bộ nội dung các yêu cầu cho việc bảo trì hàng tuần, hàng tháng, và hàng quý cho máy miễn dịch Immulite 2000XPi. Mình hy vọng các bạn sẽ cố gắng thực hiện đầy đủ và đúng lịch các yêu cầu bảo trì này để hệ thống của bạn luôn trong trạng thái tốt nhất. Nếu có bất kỳ khó khăn vướng mắc hay đóng góp nào xin vui lòng phản hồi tại đây hoặc liên hệ trực tiếp với mình.