1. Chuẩn bị phương tiện
- Tiêu bản mẫu hoặc bệnh phẩm.
- Bút chì, bút vẽ.
- Kính hiển vi.
2. Phương pháp quan sát
Quan sát ở vật kính 10x trước để nhận dạng. Sau đó phải quan sát chi tiết ở vật kính 40x. Khi quan sát phải chỉnh ánh sáng cho phù hợp để nhận biết được cấu tạo chi tiết của đơn bào. Nếu ánh sáng quá mạnh sẽ gây loá, ánh sáng yếu sẽ bị tối khó phát hiện được đơ bào.
3. Đặc điểm nhận dạng đơn bào
3.1. Hình thể
3.1.1. Thể hoạt động:
- Hình thể thay đổi khó xác định, cần quan sát chân giả nếu là amip.
- Nguyên sinh chất: Nội và ngoại nguyên sinh chất, trong nguyên sinh chất có hồng cầu, bạch cầu, vi khuẩn.
- Nhân: Có 1 nhân hoặc 2 nhân tuỳ từng loại đơn bào.
- Roi: Có ở trùng roi, có thể 3- 5- 8 roi tuỳ theo từng loại.
3.1.2.Thể bào nang:
- Hình tròn hoặc bầu dục.
- Vỏ dày hoặc mỏng, 1 lớp hoặc 2 lớp.
- Nhân: 1- 2 nhân hoặc 4- 8 nhân.
- Nguyên sinh chất có không bào hoặc vết roi.
3.2. Kích thước
- Kích thước nhỏ: như amip chưa ăn hồng cầu có kích thước khoảng 12- 20 μm, amip ăn hồng cầu 20- 40 μm, trùng roi 10- 20 μm.
- Kích thước lớn: Trùng lông kích thước có thể 30- 200 μm.
3.3. Màu sắc
Đơn bào có màu xám hoặc xám nhạt.
4. Quan sát các loại đơn bào
4.1. Amip gây bệnh (Entamoeba histolytica)
4.1.1. Thể hoạt động ăn hồng cầu gây bệnh
(thể magna)
- Hình dạng dài và thay đổi khi di chuyển. Di chuyển bằng cách tạo chân giả.
- Kích thước: 20-40 μm
- Nguyên sinh chất: Ngoại nguyên sinh chất là nơi tạo thành chân giả. Nội nguyên sinh chất chứa những hạt mịn là nơi chứa nhân, hồng cầu và các không bào.
- Nhân: Nằm ở nội nguyên sinh chất, xung quanh nhân có hạt nhiễm sắc ngoại vi (chromatin), giữa tâm nhân có hạt trung thể
4.1.2. Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu, chưa gây bệnh (thể minuta)
- Hình dạng tròn hoặc bầu dục, ít di chuyển.
- Kích thước 12- 20 μm.
- Không phân biệt rõ nội và ngoại nguyên sinh chất. Trong nguyên sinh chất không có hồng cầu.
- Hạt nhiễm sắc ngoại vi của nhân dày, rõ.
4.1.3. Bào nang
- Hình tròn, đường kính 12- 15 μm. Màu trong.
- Có từ 1- 4 nhân. Bào nang già thường có 4 nhân.
- Nguyên sinh chất có không bào, glycogen và các thể nhiễm sắc hình que, hình chuỳ.
4.2. Amip không gây bệnh (Entamoeba coli)
4.2.1. Thể hoạt động:
- Hình bầu dục, kéo dài khi di chuyển, di chuyển chậm.
- Kích thước lớn hơn amip gây bệnh, 12-50μm.
- Không phân biệt rõ ngoại nguyên sinh chất và nội nguyên sinh chất.
- Nhân: Hạt nhiễm sắc ngoại vi không đều, thô, trung thể nằm lệch nhân tâm.
- Trong nguyên sinh chất không có hồng cầu, có những mảnh thức ăn, vi khuẩn, tạp khuẩn.
4.2.2. Thể bào nang
- Hình tròn, đường kính 15- 25 μm.
- Có từ 1- 8 nhân, bào nang già có 5- 8 nhân.
- Vỏ dày.
- Trong nguyên sinh chất có không bào Glycogen.
Đặc điểm phân biệt Entamoeba histolytica và Entamoeba coli:
4.3. Trùng roi đường ruột
4.3.1. Trichomonas intestinalis
- Hình quả lê không cân đối.
- Kích thước 7- 15 x 15- 18 μm.
- Có một sống thân từ gốc roi đến cuối thân.
- Đầu có 3- 5 roi xuất phát từ hạt gốc roi.
- Một roi quặt ngược lại dính vào màng tạo thành màng vây.
- Không có thể bào nang.
4.3.2. Giardia lamblia
- Thể hoạt động:
+ Hình quả lê đối xứng 2 bên, đầu tròn, đuôi nhọn, nhìn nghiêng giống hình chiếc thìa.
+ Kích thước 10- 20 μm
+ Có 2 nhân to cân xứng như 2 mắt kính.
+ Có 8 roi xuất phát từ giữa thân ra 2 bên.
- Thể bào nang:
+ Hình bầu dục.
+ Kích thước dài 8- 10 μm
+ Vỏ mỏng có 2 lớp.
+ Có 2- 4 nhân, trong nguyên sinh chất có vết roi cuộn lại.
4.4. Trùng roi âm đạo (Trichomonas vaginalis)
- Chỉ tồn tại thể hoạt động.
- Hình quả lê, kích thước 10- 15 μm
- Có 3- 5 roi, 1 roi đi về phía sau bám vào thân giống như màng vây.
- Nhân to hình bầu dục.
- Khi di chuyển thường cuộn xoáy theo mọi hướng.
4.5. Trùng lông (Balantidium coli)
4.5.1. Thể hoạt động:
- Hình bầu dục, kích thước 40- 60 x 50- 70 μm
- Xung quanh cơ thể có nhiều lông.
- Miệng ở phía trước như một cái khe có nhiều
lông để vơ thức ăn.
- Có 2 nhân, nhân lớn hình hạt đậu, nhân nhỏ
hình tròn ở chỗ lõm của nhân lớn.
- Trong nguyên sinh chất có không bào co bóp
và những mảnh thức ăn.
4.5.2. Thể bào nang
- Hình tròn, đường kính 40- 60 μm
- Trong nguyên sinh chất có 1 nhân lớn
giống thể hoạt động.
- Vỏ dày.
- Tiêu bản mẫu hoặc bệnh phẩm.
- Bút chì, bút vẽ.
- Kính hiển vi.
2. Phương pháp quan sát
Quan sát ở vật kính 10x trước để nhận dạng. Sau đó phải quan sát chi tiết ở vật kính 40x. Khi quan sát phải chỉnh ánh sáng cho phù hợp để nhận biết được cấu tạo chi tiết của đơn bào. Nếu ánh sáng quá mạnh sẽ gây loá, ánh sáng yếu sẽ bị tối khó phát hiện được đơ bào.
3. Đặc điểm nhận dạng đơn bào
3.1. Hình thể
3.1.1. Thể hoạt động:
- Hình thể thay đổi khó xác định, cần quan sát chân giả nếu là amip.
- Nguyên sinh chất: Nội và ngoại nguyên sinh chất, trong nguyên sinh chất có hồng cầu, bạch cầu, vi khuẩn.
- Nhân: Có 1 nhân hoặc 2 nhân tuỳ từng loại đơn bào.
- Roi: Có ở trùng roi, có thể 3- 5- 8 roi tuỳ theo từng loại.
3.1.2.Thể bào nang:
- Hình tròn hoặc bầu dục.
- Vỏ dày hoặc mỏng, 1 lớp hoặc 2 lớp.
- Nhân: 1- 2 nhân hoặc 4- 8 nhân.
- Nguyên sinh chất có không bào hoặc vết roi.
3.2. Kích thước
- Kích thước nhỏ: như amip chưa ăn hồng cầu có kích thước khoảng 12- 20 μm, amip ăn hồng cầu 20- 40 μm, trùng roi 10- 20 μm.
- Kích thước lớn: Trùng lông kích thước có thể 30- 200 μm.
3.3. Màu sắc
Đơn bào có màu xám hoặc xám nhạt.
4. Quan sát các loại đơn bào
4.1. Amip gây bệnh (Entamoeba histolytica)
4.1.1. Thể hoạt động ăn hồng cầu gây bệnh
(thể magna)
- Hình dạng dài và thay đổi khi di chuyển. Di chuyển bằng cách tạo chân giả.
- Kích thước: 20-40 μm
- Nguyên sinh chất: Ngoại nguyên sinh chất là nơi tạo thành chân giả. Nội nguyên sinh chất chứa những hạt mịn là nơi chứa nhân, hồng cầu và các không bào.
- Nhân: Nằm ở nội nguyên sinh chất, xung quanh nhân có hạt nhiễm sắc ngoại vi (chromatin), giữa tâm nhân có hạt trung thể
4.1.2. Thể hoạt động chưa ăn hồng cầu, chưa gây bệnh (thể minuta)
- Hình dạng tròn hoặc bầu dục, ít di chuyển.
- Kích thước 12- 20 μm.
- Không phân biệt rõ nội và ngoại nguyên sinh chất. Trong nguyên sinh chất không có hồng cầu.
- Hạt nhiễm sắc ngoại vi của nhân dày, rõ.
4.1.3. Bào nang
- Hình tròn, đường kính 12- 15 μm. Màu trong.
- Có từ 1- 4 nhân. Bào nang già thường có 4 nhân.
- Nguyên sinh chất có không bào, glycogen và các thể nhiễm sắc hình que, hình chuỳ.
4.2. Amip không gây bệnh (Entamoeba coli)
4.2.1. Thể hoạt động:
- Hình bầu dục, kéo dài khi di chuyển, di chuyển chậm.
- Kích thước lớn hơn amip gây bệnh, 12-50μm.
- Không phân biệt rõ ngoại nguyên sinh chất và nội nguyên sinh chất.
- Nhân: Hạt nhiễm sắc ngoại vi không đều, thô, trung thể nằm lệch nhân tâm.
- Trong nguyên sinh chất không có hồng cầu, có những mảnh thức ăn, vi khuẩn, tạp khuẩn.
4.2.2. Thể bào nang
- Hình tròn, đường kính 15- 25 μm.
- Có từ 1- 8 nhân, bào nang già có 5- 8 nhân.
- Vỏ dày.
- Trong nguyên sinh chất có không bào Glycogen.
Đặc điểm phân biệt Entamoeba histolytica và Entamoeba coli:
1,2,8,9: Thể hoạt động. 3,4,10,11: Bào nang có không bào, tinh thể. 5,6,7,Bào nang phân chia nhân
4.3. Trùng roi đường ruột
4.3.1. Trichomonas intestinalis
- Hình quả lê không cân đối.
- Kích thước 7- 15 x 15- 18 μm.
- Có một sống thân từ gốc roi đến cuối thân.
- Đầu có 3- 5 roi xuất phát từ hạt gốc roi.
- Một roi quặt ngược lại dính vào màng tạo thành màng vây.
- Không có thể bào nang.
4.3.2. Giardia lamblia
- Thể hoạt động:
+ Hình quả lê đối xứng 2 bên, đầu tròn, đuôi nhọn, nhìn nghiêng giống hình chiếc thìa.
+ Kích thước 10- 20 μm
+ Có 2 nhân to cân xứng như 2 mắt kính.
+ Có 8 roi xuất phát từ giữa thân ra 2 bên.
Thể hoạt động và bào nang của Giardia lamblia
- Thể bào nang:
+ Hình bầu dục.
+ Kích thước dài 8- 10 μm
+ Vỏ mỏng có 2 lớp.
+ Có 2- 4 nhân, trong nguyên sinh chất có vết roi cuộn lại.
4.4. Trùng roi âm đạo (Trichomonas vaginalis)
- Chỉ tồn tại thể hoạt động.
- Hình quả lê, kích thước 10- 15 μm
- Có 3- 5 roi, 1 roi đi về phía sau bám vào thân giống như màng vây.
- Nhân to hình bầu dục.
- Khi di chuyển thường cuộn xoáy theo mọi hướng.
4.5. Trùng lông (Balantidium coli)
4.5.1. Thể hoạt động:
- Hình bầu dục, kích thước 40- 60 x 50- 70 μm
- Xung quanh cơ thể có nhiều lông.
- Miệng ở phía trước như một cái khe có nhiều
lông để vơ thức ăn.
- Có 2 nhân, nhân lớn hình hạt đậu, nhân nhỏ
hình tròn ở chỗ lõm của nhân lớn.
- Trong nguyên sinh chất có không bào co bóp
và những mảnh thức ăn.
4.5.2. Thể bào nang
- Hình tròn, đường kính 40- 60 μm
- Trong nguyên sinh chất có 1 nhân lớn
giống thể hoạt động.
- Vỏ dày.