09-19-2014, 11:24 AM
39. TCVN 3705-90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3705-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ
1.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
1.2. Nguyên tắc chung
Vô cơ hóa mẫu thử bằng axit sunfuric đậm đặc, nitơ có trong mẫu thử chuyển thành amon sunfat. Dùng kiềm đặc đẩy amoniac ra khỏi amon sunfat trong máy cất đạm, tạo thành amon hydroxyt, rồi định lượng bằng axit.
1.3. Dụng cụ và hóa chất
- Máy cất đạm;
- Bình kendan, dung tích 100, 250ml;
- Bình định mức dung tích 100ml;
- Ống đong dung tích 10, 100ml;
- Buret 25ml;
- Pipet 10, 20, 50ml;
- Bình nón, dung tích 250ml;
- Chén cân;
- Phễu thủy tinh;
- Thìa nhựa;
- Bếp điện;
- Giấy lọc không tro;
- Giấy đo pH;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;
- Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc và dung dịch 0,1N;
- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 33% và dung dịch 0,1N;
- Hỗn hợp xúc tác: đồng sunfat (CuSO4) + Kali sunfat (K2SO4), tỷ lệ 1/10 (theo khối lượng);
- Chỉ thị hỗn hợp: 200mg đỏ metyl và 100mg xanh metylen hòa tan trong 200ml etanol (C2H5OH) 96%;
- Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%.
1.4. Tiến hành thử
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3705-90
THỦY SẢN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ
Aquatic products
Method for determination of total nitrogen and protein contents
TCVN 3705-90
THỦY SẢN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ
Aquatic products
Method for determination of total nitrogen and protein contents
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3705-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ
1.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
1.2. Nguyên tắc chung
Vô cơ hóa mẫu thử bằng axit sunfuric đậm đặc, nitơ có trong mẫu thử chuyển thành amon sunfat. Dùng kiềm đặc đẩy amoniac ra khỏi amon sunfat trong máy cất đạm, tạo thành amon hydroxyt, rồi định lượng bằng axit.
1.3. Dụng cụ và hóa chất
- Máy cất đạm;
- Bình kendan, dung tích 100, 250ml;
- Bình định mức dung tích 100ml;
- Ống đong dung tích 10, 100ml;
- Buret 25ml;
- Pipet 10, 20, 50ml;
- Bình nón, dung tích 250ml;
- Chén cân;
- Phễu thủy tinh;
- Thìa nhựa;
- Bếp điện;
- Giấy lọc không tro;
- Giấy đo pH;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;
- Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc và dung dịch 0,1N;
- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 33% và dung dịch 0,1N;
- Hỗn hợp xúc tác: đồng sunfat (CuSO4) + Kali sunfat (K2SO4), tỷ lệ 1/10 (theo khối lượng);
- Chỉ thị hỗn hợp: 200mg đỏ metyl và 100mg xanh metylen hòa tan trong 200ml etanol (C2H5OH) 96%;
- Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%.
1.4. Tiến hành thử