09-19-2014, 10:31 AM
30. TCVN 2674 : 1978 NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống và quy định phương pháp fluoretxein để xác định hàm lượng berili.
Morin trong dung dịch bazơ (pH = 13) tạo với berili một hợp chất có màu huỳnh quang vàng xanh khi chiếu tia ngoại tím. Có thể do cường độ trên máy huỳnh quang. Độ nhạy của phương pháp (thể tích mẫu nước 1000 – 50 ml được cô đến 10ml) – 0,02 – 0,04 mkg/l.
1. Lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2652:1978
1.2. Mẫu nước dùng để xác định hàm lượng berili phải không được nhỏ hơn 1 lít.
2. Dụng cụ, vật dụng và thuốc thử
Để so màu huỳnh quang của dung dịch nghiên cứu và dung dịch tiêu chuẩn bằng mắt phải dùng: đèn phân tích phát quang (huỳnh quang) dùng cho máy phát quang.
Máy phát quang có kính lọc sáng loại 1, cho phép tách vạch quang phổ 366Nm, kính lọc sáng loại 2 tách phát quang berili.
Máy điều nhiệt.
Bơm để tia nước.
Bếp điện.
Dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm:
Bình định mức dung tích 100, 200 và 1000ml.
Ống trụ chia độ loại dung tích 25, 100 và 1000 ml.
Pipet dung tích 1 và 2ml chia độ đến 0,01 và loại dung tích 5, 10ml, chia độ đến 0,1ml.
Buret
Ống nghiệm so màu dung tích 10ml, đường kính 15mm.
Phễu thủy tinh.
Cốc thủy tinh dung tích 50ml, 100 và 500ml.
Chén để cô.
Phễu Brusne.
Giấy lọc không tàn “băng trắng” đường kính 5, 7 và 11cm,
Amoni hydroxit.
Axit clohydric.
Axit atscobic.
Axit boric.
Axit xitric.
Canxi clorua tinh thể.
Bromthimola xanh.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2674 : 1978
NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI
Drinking Water – Determination of Beryllium Content
TCVN 2674 : 1978
NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI
Drinking Water – Determination of Beryllium Content
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống và quy định phương pháp fluoretxein để xác định hàm lượng berili.
Morin trong dung dịch bazơ (pH = 13) tạo với berili một hợp chất có màu huỳnh quang vàng xanh khi chiếu tia ngoại tím. Có thể do cường độ trên máy huỳnh quang. Độ nhạy của phương pháp (thể tích mẫu nước 1000 – 50 ml được cô đến 10ml) – 0,02 – 0,04 mkg/l.
1. Lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2652:1978
1.2. Mẫu nước dùng để xác định hàm lượng berili phải không được nhỏ hơn 1 lít.
2. Dụng cụ, vật dụng và thuốc thử
Để so màu huỳnh quang của dung dịch nghiên cứu và dung dịch tiêu chuẩn bằng mắt phải dùng: đèn phân tích phát quang (huỳnh quang) dùng cho máy phát quang.
Máy phát quang có kính lọc sáng loại 1, cho phép tách vạch quang phổ 366Nm, kính lọc sáng loại 2 tách phát quang berili.
Máy điều nhiệt.
Bơm để tia nước.
Bếp điện.
Dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm:
Bình định mức dung tích 100, 200 và 1000ml.
Ống trụ chia độ loại dung tích 25, 100 và 1000 ml.
Pipet dung tích 1 và 2ml chia độ đến 0,01 và loại dung tích 5, 10ml, chia độ đến 0,1ml.
Buret
Ống nghiệm so màu dung tích 10ml, đường kính 15mm.
Phễu thủy tinh.
Cốc thủy tinh dung tích 50ml, 100 và 500ml.
Chén để cô.
Phễu Brusne.
Giấy lọc không tàn “băng trắng” đường kính 5, 7 và 11cm,
Amoni hydroxit.
Axit clohydric.
Axit atscobic.
Axit boric.
Axit xitric.
Canxi clorua tinh thể.
Bromthimola xanh.