5. TCVN 1279:1993 CÀ PHÊ NHÂN - BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Lời nói đầu
TCVN 1279 – 1993 thay thế TCVN 1279 – 84;
TCVN 1279 – 1993 do Ban Kỹ thuật thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 38/QĐ ngày 9 tháng 2 năm 1993.
1. Bao gói
1.1. Cà phê nhân được đựng trong những bao dệt bằng sợi đay ngâm hoặc trong các công ten nơ chuyên dụng.
1.2. Bao phải được dệt và may chắc chắn, không bị xô dạt, thủng rách hoặc bị đứt chỉ khi chưa đựng, vận chuyển và bảo quản cà phê. Bao phải đồng mầu, khô, sạch, không có mùi lạ.
1.3. Miệng bao phải được khâu kín bằng sợi đay xe hoặc làm bằng các chất liệu không phải là kim loại, đảm bảo bền chắc, không bị bục, đứt khi bảo quản, vận chuyển.
1.4. Khối lượng tịnh của mỗi bao cà phê là 60kg ± 0,18kg nhưng khối lượng trung bình mỗi bao khi kiểm tra không nhỏ hơn 60 kg.
1.5. Nếu xuất hàng bằng công ten nơ kích thước công ten nơ phải phù hợp với kích thước tiêu chuẩn của các phương tiện vận chuyển hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Công ten nơ phải kín và bền vững không bị biến dạng khi bốc xếp và vận chuyển.
1.6. Công ten nơ được làm bằng chất liệu không mùi, có khả năng cách ẩm tốt và không làm nhiễm bẩn cà phê.
2. Ghi nhãn
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1279:1993
CÀ PHÊ NHÂN - BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Green coffee - Packing, marking, storage and transportation
TCVN 1279:1993
CÀ PHÊ NHÂN - BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Green coffee - Packing, marking, storage and transportation
Lời nói đầu
TCVN 1279 – 1993 thay thế TCVN 1279 – 84;
TCVN 1279 – 1993 do Ban Kỹ thuật thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 38/QĐ ngày 9 tháng 2 năm 1993.
1. Bao gói
1.1. Cà phê nhân được đựng trong những bao dệt bằng sợi đay ngâm hoặc trong các công ten nơ chuyên dụng.
1.2. Bao phải được dệt và may chắc chắn, không bị xô dạt, thủng rách hoặc bị đứt chỉ khi chưa đựng, vận chuyển và bảo quản cà phê. Bao phải đồng mầu, khô, sạch, không có mùi lạ.
1.3. Miệng bao phải được khâu kín bằng sợi đay xe hoặc làm bằng các chất liệu không phải là kim loại, đảm bảo bền chắc, không bị bục, đứt khi bảo quản, vận chuyển.
1.4. Khối lượng tịnh của mỗi bao cà phê là 60kg ± 0,18kg nhưng khối lượng trung bình mỗi bao khi kiểm tra không nhỏ hơn 60 kg.
1.5. Nếu xuất hàng bằng công ten nơ kích thước công ten nơ phải phù hợp với kích thước tiêu chuẩn của các phương tiện vận chuyển hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Công ten nơ phải kín và bền vững không bị biến dạng khi bốc xếp và vận chuyển.
1.6. Công ten nơ được làm bằng chất liệu không mùi, có khả năng cách ẩm tốt và không làm nhiễm bẩn cà phê.
2. Ghi nhãn