10-15-2013, 11:29 AM
1. NỘI DUNG MÔN HỌC HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
Môn học Huyết học - Truyền máu vừa là môn cơ sở vừa là môn lâm sàng, gồm hai phần: Huyết học và Truyền máu như tên gọi Huyết học - Truyền máu. Hai phần này gắn bó và liên hệ chặt chẽ với nhau như anh em trong một nhà, đó là “Máu”.
1.1. Phần huyết học gồm hai bộ phận
- Bộ phận xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm hệ thống các phòng xét nghiệm về tế bào học, đông máu, miễn dịch tế bào, di truyền tế bào... làm nhiệm vụ chẩn đoán bệnh về máu, về tạo máu.
- Bộ phận thứ hai là khoa lâm sàng các bệnh máu, làm nhiệm vụ trực tiếp chăm sóc và điều trị các bệnh nhân bị bệnh về máu (sơ đồ 1).
Máu đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho sự sống bởi chúng có các chúc năng sau đây:
+ Cung cấp oxy cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho mọi hoạt động của
cơ thể.
+ Cung cấp protein và các chất dinh dưỡng khác như đường, mỡ, muối khoáng, các nội tiết tô" v.v. để kiến tạo tổ chức và phát triển cơ thể.
+ Duy trì áp lực máu dưói hình thức tuần hoàn và dự trữ để điều hoà hoạt động của tim, phổi, thận, gan...
+ Làm nhiệm vụ thải độc (qua phổi, thận, tiêu hoá) và khử độc (qua gan).
Do vậy khi thiếu máu sẽ gây nhiều rối loạn cho toàn bộ cơ thể.
Sơ đổ 1. Nội dung ngành Huyết học - Truyền máu
Tổ chức này thống nhất từ trung ương tới địa phương (tuyến huyện)
1.2. Phần truyền máu: Phần này gồm ba bộ phận chính đó là người cho máu, ngân hàng máu và truyền máu lâm sàng (sơ đồ 1).
1.2.1. Người cho máu an toàn: Vận động cho máu tình nguyện
- Tuyên truyền tính nhân đạo
- Tuyên truyền tính an toàn của truyền máu
- Vận động được nhiều người cho máu và cho máu an toàn, cho máu nhắc lại.
- Tư vấn sức khoẻ cho người cho máu.
1.2.2. Ngân hàng máu
- Khám tuyển chọn người cho máu
- Thu gom máu: tại trung tâm, ngoài trung tâm (điểm cô" định và lưu động).
- Sàng lọc bằng huyết thanh 5 bệnh nhiễm trùng: HIV, HCV, HBV, giang mai, sốt rét.
- Tách các thành phần máu:
+ Khối hồng cầu nghèo bạch cầu + Khôi tiểu cầu + Huyết tương tươi đông lạnh + Tủa lạnh yếu tô" VIII + Sợi huyết
+ Tách các thành phần huyết tương: albumin, Y globulin.
- Tiến hành bảo quản. Phân phối cho các bệnh viện.
1.2.3. Truyền máu lâm sàng
Bộ phận này có trách nhiệm lập kế hoạch nhu cầu máu của các bệnh viện, đào tạo cán bộ kỹ thuật viên, sử dụng máu hợp lý, làm phản ứng chéo trước truyền
máu, theo dõi các hậu quả của truyền máu và xử lý kịp thời các tai biến. Luôn quan
hệ với ngân hàng máu để bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch về truyền máu của bệnh viện.
2. CÁC TIẾN BỘ VỀ HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU
2.1. Huyết học
2.1.1. Các tiến bộ về chẩn đoán huyết học
a. Xác định về số lượng và hình thái tế bào máu
- Nhận dạng qua kính hiển vi nhò nhuộm Giemsa.
- Nhận dạng và đếm sô" lượng tế bào máu qua máy tự động.
- Nhận dạng qua kính hiển vi điện tử.
b. Xác định các dấu ấn màng tế bào máu:
- Tế bào gốc CD34
- Tế bào định hướng tuỷ: CD34 +, CD33+, CD13+.
- Tế bào định hướng lympho: CD34+, CD7+, CD10+,.
- Tế bào đầu dòng:
+ Hồng cầu: CD81+, glycophorin.
+ Tiểu cầu: CD61+ + Bạch cầu hạt/mono: CD33, CD13, CDn, CD14, CD15
- T lympho: CD3, CD4, CDg
- B lympho: CD10> CD19, CD20
- NK: CD16/56
c. Xác định qua hoá tế bào
- Peroxydase : Tế bào dòng tuỷ
- PAS : Tế bào dòng lympho
- Esterase không đặc hiệu: Tế bào mono
d. Xác định qua hoá miễn dịch tổ chức
- Sinh thiết tổ chức tạo máu
- Nhuộm hoá miễn dịch tổ chức: An ti T, B lympho
e. Xác định qua biến đổi di truyền
- Biến đổi nhiễm sắc thể (NST): CML có Ph- 1+, APL có chuyển đoạn t (15,17)
- Biến đổi HST: Bệnh Thalassemia.
f. Xác định qua biến đổi phân tử
Dùng kỹ thuật PCR xác định rối loạn trình tự của cấu trúc DNA, RNA.
2.1.2 Tiến bộ về điểu trị bệnh máu
a. Bệnh ung thư máu
- Đa hoá trị liệu - tia xạ.
- Các ứng dụng mới của tế bào trong điều trị.
- Điều chỉnh gen biệt hoá: ATRA, As203 điều trị APL (M3). Glivec điều trị CML.
- Ghép tuỷ tế bào gốc.
- Các biện pháp hỗ trợ:
+ Truyền máu từng thành phần.
+ Chống nhiễm trùng, nấm + Chăm sóc ăn uống, tinh thần
+ Sử dụng các chất kích thích tạo máu: Epo, Thpo, GM- CSF, G-CSF.
+ Gạn tách tế bào, trao đổi huyết tương...
b. Bệnh máu tự miễn
ức chế miễn dịch, cắt lách, kháng thể chông T lympho.
c. Bệnh máu di truyền
Điều trị gen, ghép tuỷ, tế bào gốc.
2.2. Truyền máu: hiệu quả và an toàn
2.2.1. Tìm được các kháng nguyên đồng loài, xây dụng được quy tắc TM an toàn
- Hồng cầu: ABO, Rh, Lewis, Kidd, Kell...
- Bạch cầu: HLA
- Tiểu cầu: HPA
2.2.2. Tách các thành phẩn máu: Truyền máu lâm sàng, truyền từng thành phần máu. Cần gì truyền nấy, không truyền máu toàn phần.
2.2.3. Bảo quản các thành phần máu
- Hồng cầu bảo quản > 42 ngày
- Tiểu cầu bảo quản > 5 ngày
- Bạch cầu hạt bảo quản 24 giò
- Huyết tương > 6 tháng (-80°C)
- Tủa lạnh > 6 tháng (-80°C)
2.2.4. Vai trò bạch cầu trong truyền máu
- Truyền nhiễm HIV, HTLV
- Tác dụng xấu đến máu bảo quản bởi các men bạch cầu.
- Gây nhiều phản ứng khi truyền máu do có các chất trung gian và hậu quả sau truyền máu do kháng nguyên HLA và HPA.
- Lọc bạch cầu trước khi bảo quản.
2.2.5. Các bệnh nhiễm trùng do truyền máu: HIV, HBC, HCV, giang mai, sốt rét và các virus khác
- Đặc điểm của các bệnh nhiễm trùng, đường lây
- Phưdng pháp sàng lọc: ngưng kết hạt gelatin, hạt latex, ELISA, NASBA, PCR.
Các tiến bộ trên đây đã và đang được ứng dụng vào hoàn cảnh nước ta để nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, nâng cao chất lượng cung cấp máu và an toàn truyền máu.
Môn học Huyết học - Truyền máu vừa là môn cơ sở vừa là môn lâm sàng, gồm hai phần: Huyết học và Truyền máu như tên gọi Huyết học - Truyền máu. Hai phần này gắn bó và liên hệ chặt chẽ với nhau như anh em trong một nhà, đó là “Máu”.
1.1. Phần huyết học gồm hai bộ phận
- Bộ phận xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm hệ thống các phòng xét nghiệm về tế bào học, đông máu, miễn dịch tế bào, di truyền tế bào... làm nhiệm vụ chẩn đoán bệnh về máu, về tạo máu.
- Bộ phận thứ hai là khoa lâm sàng các bệnh máu, làm nhiệm vụ trực tiếp chăm sóc và điều trị các bệnh nhân bị bệnh về máu (sơ đồ 1).
Máu đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho sự sống bởi chúng có các chúc năng sau đây:
+ Cung cấp oxy cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho mọi hoạt động của
cơ thể.
+ Cung cấp protein và các chất dinh dưỡng khác như đường, mỡ, muối khoáng, các nội tiết tô" v.v. để kiến tạo tổ chức và phát triển cơ thể.
+ Duy trì áp lực máu dưói hình thức tuần hoàn và dự trữ để điều hoà hoạt động của tim, phổi, thận, gan...
+ Làm nhiệm vụ thải độc (qua phổi, thận, tiêu hoá) và khử độc (qua gan).
Do vậy khi thiếu máu sẽ gây nhiều rối loạn cho toàn bộ cơ thể.
Sơ đổ 1. Nội dung ngành Huyết học - Truyền máu
Tổ chức này thống nhất từ trung ương tới địa phương (tuyến huyện)
1.2. Phần truyền máu: Phần này gồm ba bộ phận chính đó là người cho máu, ngân hàng máu và truyền máu lâm sàng (sơ đồ 1).
1.2.1. Người cho máu an toàn: Vận động cho máu tình nguyện
- Tuyên truyền tính nhân đạo
- Tuyên truyền tính an toàn của truyền máu
- Vận động được nhiều người cho máu và cho máu an toàn, cho máu nhắc lại.
- Tư vấn sức khoẻ cho người cho máu.
1.2.2. Ngân hàng máu
- Khám tuyển chọn người cho máu
- Thu gom máu: tại trung tâm, ngoài trung tâm (điểm cô" định và lưu động).
- Sàng lọc bằng huyết thanh 5 bệnh nhiễm trùng: HIV, HCV, HBV, giang mai, sốt rét.
- Tách các thành phần máu:
+ Khối hồng cầu nghèo bạch cầu + Khôi tiểu cầu + Huyết tương tươi đông lạnh + Tủa lạnh yếu tô" VIII + Sợi huyết
+ Tách các thành phần huyết tương: albumin, Y globulin.
- Tiến hành bảo quản. Phân phối cho các bệnh viện.
1.2.3. Truyền máu lâm sàng
Bộ phận này có trách nhiệm lập kế hoạch nhu cầu máu của các bệnh viện, đào tạo cán bộ kỹ thuật viên, sử dụng máu hợp lý, làm phản ứng chéo trước truyền
máu, theo dõi các hậu quả của truyền máu và xử lý kịp thời các tai biến. Luôn quan
hệ với ngân hàng máu để bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch về truyền máu của bệnh viện.
2. CÁC TIẾN BỘ VỀ HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU
2.1. Huyết học
2.1.1. Các tiến bộ về chẩn đoán huyết học
a. Xác định về số lượng và hình thái tế bào máu
- Nhận dạng qua kính hiển vi nhò nhuộm Giemsa.
- Nhận dạng và đếm sô" lượng tế bào máu qua máy tự động.
- Nhận dạng qua kính hiển vi điện tử.
b. Xác định các dấu ấn màng tế bào máu:
- Tế bào gốc CD34
- Tế bào định hướng tuỷ: CD34 +, CD33+, CD13+.
- Tế bào định hướng lympho: CD34+, CD7+, CD10+,.
- Tế bào đầu dòng:
+ Hồng cầu: CD81+, glycophorin.
+ Tiểu cầu: CD61+ + Bạch cầu hạt/mono: CD33, CD13, CDn, CD14, CD15
- T lympho: CD3, CD4, CDg
- B lympho: CD10> CD19, CD20
- NK: CD16/56
c. Xác định qua hoá tế bào
- Peroxydase : Tế bào dòng tuỷ
- PAS : Tế bào dòng lympho
- Esterase không đặc hiệu: Tế bào mono
d. Xác định qua hoá miễn dịch tổ chức
- Sinh thiết tổ chức tạo máu
- Nhuộm hoá miễn dịch tổ chức: An ti T, B lympho
e. Xác định qua biến đổi di truyền
- Biến đổi nhiễm sắc thể (NST): CML có Ph- 1+, APL có chuyển đoạn t (15,17)
- Biến đổi HST: Bệnh Thalassemia.
f. Xác định qua biến đổi phân tử
Dùng kỹ thuật PCR xác định rối loạn trình tự của cấu trúc DNA, RNA.
2.1.2 Tiến bộ về điểu trị bệnh máu
a. Bệnh ung thư máu
- Đa hoá trị liệu - tia xạ.
- Các ứng dụng mới của tế bào trong điều trị.
- Điều chỉnh gen biệt hoá: ATRA, As203 điều trị APL (M3). Glivec điều trị CML.
- Ghép tuỷ tế bào gốc.
- Các biện pháp hỗ trợ:
+ Truyền máu từng thành phần.
+ Chống nhiễm trùng, nấm + Chăm sóc ăn uống, tinh thần
+ Sử dụng các chất kích thích tạo máu: Epo, Thpo, GM- CSF, G-CSF.
+ Gạn tách tế bào, trao đổi huyết tương...
b. Bệnh máu tự miễn
ức chế miễn dịch, cắt lách, kháng thể chông T lympho.
c. Bệnh máu di truyền
Điều trị gen, ghép tuỷ, tế bào gốc.
2.2. Truyền máu: hiệu quả và an toàn
2.2.1. Tìm được các kháng nguyên đồng loài, xây dụng được quy tắc TM an toàn
- Hồng cầu: ABO, Rh, Lewis, Kidd, Kell...
- Bạch cầu: HLA
- Tiểu cầu: HPA
2.2.2. Tách các thành phẩn máu: Truyền máu lâm sàng, truyền từng thành phần máu. Cần gì truyền nấy, không truyền máu toàn phần.
2.2.3. Bảo quản các thành phần máu
- Hồng cầu bảo quản > 42 ngày
- Tiểu cầu bảo quản > 5 ngày
- Bạch cầu hạt bảo quản 24 giò
- Huyết tương > 6 tháng (-80°C)
- Tủa lạnh > 6 tháng (-80°C)
2.2.4. Vai trò bạch cầu trong truyền máu
- Truyền nhiễm HIV, HTLV
- Tác dụng xấu đến máu bảo quản bởi các men bạch cầu.
- Gây nhiều phản ứng khi truyền máu do có các chất trung gian và hậu quả sau truyền máu do kháng nguyên HLA và HPA.
- Lọc bạch cầu trước khi bảo quản.
2.2.5. Các bệnh nhiễm trùng do truyền máu: HIV, HBC, HCV, giang mai, sốt rét và các virus khác
- Đặc điểm của các bệnh nhiễm trùng, đường lây
- Phưdng pháp sàng lọc: ngưng kết hạt gelatin, hạt latex, ELISA, NASBA, PCR.
Các tiến bộ trên đây đã và đang được ứng dụng vào hoàn cảnh nước ta để nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, nâng cao chất lượng cung cấp máu và an toàn truyền máu.