03-19-2013, 12:01 PM
I. MỤC TIÊU:
1 . Nắm được các chỉ số bình thường
2 . Đánh giá được những thay đổi các thông số ở mỗi huyết đồ
3 . Vận dụng được giá trị và ý nghĩa của các thông số đó trong phân tích để rút ra kết luận phù hợp trong mỗi phiếu xét nghiệm cụ thể.
II. NỘI DUNG
1. Các chỉ số huyết học bình thường.
1.1. Dòng hồng cầu
Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng hồng cầu Nam: 4,3 – 5,8 T/l
Nữ: 3,9 – 5,4 T/l
Hemoglobin Nam: 140 – 160 g/l
Nữ: 125 – 145 g/l
Hồng cầu lưới 0,5 – 1%
Hematocrit Nam: 0,38 – 0,50 l/l
Nữ: 0,35 – 0,47 l/l
1.2. Dòng bạch cầu:
Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng bạch cầu 6 – 9 G/l
BC đa nhân trung tính 60 – 70% (trong đó bạch cầu đũa: 2-3%)
BC đa nhân ưa acid 2 – 5%
BC đa nhân ưa base 0 – 1%
BC mono 3 – 8%
BC lympho 20 – 30%
Nguyên tủy bào Không có
Tiền nguyên tủy bào Không có
Tủy bào Không có
Hậu tủy bào Không có
BC đũa Không có
Tế bào bất thường Không có
Số lượng tiểu cầu 150 – 300 G/l
2. Cách phân tích một phiếu xét nghiệm huyết học.
21. Đánh giá dòng hồng cầu:
- Đánh dấu tăng, giảm, vào các chỉ số đã cho
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan
+ Chỉ số nhiễm sắc: Tỷ lệ giữa lượng Hemoglobin trong 1 hồng cầu người bệnh so với hồng cầu bình thường.
__________Tổng lượng Hb/số lượng HC bệnh
CSNS = ---------------------------------------
_______Tổng lượng Hb/số lượng HC bình thường
CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.
+ Thể tích trung bình một hồng cầu
____________Hemtocrit
TTtbHC = ------------------
___________Số lượng HC
Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?
22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.
_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính
Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).
Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?
23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?
24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.
3. Một số phiếu xét nghiệm huyết học cụ thể:
31. Một nữ công nhân mỗi tháng đau bụng 2 - 3 ngày. Bệnh nhân đi khám phụ khoa được xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 143 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,8%
- Số lượng bạch cầu: 7,6 G/
+ Trung tính: 67%
Múi: 64%
Đũa: 3%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 25%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
32. Một nữ công nhân là cầu thủ nghiệp dư, năm trước bị mất máu nhẹ do chấn thương khi thi đấu. Bệnh nhân đã dùng thuốc hồi phục máu nhưng ít hiệu quả, lần này xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 108 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,4 G/
+ Trung tính: 47%
Múi: 47%
Đũa: 0%
+ Ưa acid: 1%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 7%
+ Lympho: 45%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên? Cần làm thêm gì?
33. Một người quen nhờ bác sĩ xem giúp kết quả xét nghiệm huyết học cho người nhà:
- Số lượng hồng cầu: 3,6 T/l
- Hb: 115 g/l
- Hồng cầu lưới: 5%
- Số lượng bạch cầu: 9 G/
+ Trung tính: 70%
Múi: 63%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 22%
Cần hỏi gì thêm? Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên và tư vấn như thế nào?
34. Một em nhỏ ở quê ra khám vì mệt mỏi, xanh xao. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 78,2 g/l
- Hồng cầu lưới: 2,5%
- Số lượng bạch cầu: 9,2 G/
+ Trung tính: 74%
Múi: 67%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 18%
Hãy nhận định, giải thích và tư vấn cho bà mẹ về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
35. Một học sinh gặp trời mưa, về nhà lên cơn sốt cao 39,50C kèm theo ho, gia đình cho là cảm cúm. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,5%
- Số lượng bạch cầu: 12,4 G/
+ Trung tính: 82%
Múi: 72%
Đũa: 10%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 17%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên, hướng giải quyết?
36. Một thanh niên sốt 1 tuần nay, nhiệt độ luôn luôn trên 37oC và có nhiều cơ nhiệt độ lên 40oC – 41oC kèm rét run. Bệnh nhân hốc hác nhanh. Bác sĩ tuyến cơ sở nghĩ đến Leucose. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 1%
- Số lượng bạch cầu: 20 G/
+ Trung tính: 82%
TTB: 1%
TB: 2%
HTB: 4%
Múi: 75%
Đũa: 8%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 1%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 8%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
37. Một em bé ở vùng núi được chữa sốt rét từ 4 tháng nay, uống nhiều thuốc bổ máu và tiêm vitamin B12. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 2,2 T/l
- Hb: 68 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 168 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 21%
HTB: 30%
Múi: 12%
Đũa: 18%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 1%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
38. Bác sĩ tuyến cơ sở quả quyết rằng không phải bệnh ác tính vì số lượng bạch cầu rất thấp. Em bé được đưa lên tuyến cao hơn với các triệu chứng xanh xao, sốt, lách to. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,0 T/l
- Hb: 80 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,8 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 1%
HTB: 6%
Múi: 14%
Đũa: 9%
+ Mono: 2%
+ Lympho: 2%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
1 . Nắm được các chỉ số bình thường
2 . Đánh giá được những thay đổi các thông số ở mỗi huyết đồ
3 . Vận dụng được giá trị và ý nghĩa của các thông số đó trong phân tích để rút ra kết luận phù hợp trong mỗi phiếu xét nghiệm cụ thể.
II. NỘI DUNG
1. Các chỉ số huyết học bình thường.
1.1. Dòng hồng cầu
Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng hồng cầu Nam: 4,3 – 5,8 T/l
Nữ: 3,9 – 5,4 T/l
Hemoglobin Nam: 140 – 160 g/l
Nữ: 125 – 145 g/l
Hồng cầu lưới 0,5 – 1%
Hematocrit Nam: 0,38 – 0,50 l/l
Nữ: 0,35 – 0,47 l/l
1.2. Dòng bạch cầu:
Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng bạch cầu 6 – 9 G/l
BC đa nhân trung tính 60 – 70% (trong đó bạch cầu đũa: 2-3%)
BC đa nhân ưa acid 2 – 5%
BC đa nhân ưa base 0 – 1%
BC mono 3 – 8%
BC lympho 20 – 30%
Nguyên tủy bào Không có
Tiền nguyên tủy bào Không có
Tủy bào Không có
Hậu tủy bào Không có
BC đũa Không có
Tế bào bất thường Không có
Số lượng tiểu cầu 150 – 300 G/l
2. Cách phân tích một phiếu xét nghiệm huyết học.
21. Đánh giá dòng hồng cầu:
- Đánh dấu tăng, giảm, vào các chỉ số đã cho
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan
+ Chỉ số nhiễm sắc: Tỷ lệ giữa lượng Hemoglobin trong 1 hồng cầu người bệnh so với hồng cầu bình thường.
__________Tổng lượng Hb/số lượng HC bệnh
CSNS = ---------------------------------------
_______Tổng lượng Hb/số lượng HC bình thường
CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.
+ Thể tích trung bình một hồng cầu
____________Hemtocrit
TTtbHC = ------------------
___________Số lượng HC
Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?
22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.
_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính
Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).
Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?
23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?
24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.
3. Một số phiếu xét nghiệm huyết học cụ thể:
31. Một nữ công nhân mỗi tháng đau bụng 2 - 3 ngày. Bệnh nhân đi khám phụ khoa được xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 143 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,8%
- Số lượng bạch cầu: 7,6 G/
+ Trung tính: 67%
Múi: 64%
Đũa: 3%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 25%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
32. Một nữ công nhân là cầu thủ nghiệp dư, năm trước bị mất máu nhẹ do chấn thương khi thi đấu. Bệnh nhân đã dùng thuốc hồi phục máu nhưng ít hiệu quả, lần này xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 108 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,4 G/
+ Trung tính: 47%
Múi: 47%
Đũa: 0%
+ Ưa acid: 1%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 7%
+ Lympho: 45%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên? Cần làm thêm gì?
33. Một người quen nhờ bác sĩ xem giúp kết quả xét nghiệm huyết học cho người nhà:
- Số lượng hồng cầu: 3,6 T/l
- Hb: 115 g/l
- Hồng cầu lưới: 5%
- Số lượng bạch cầu: 9 G/
+ Trung tính: 70%
Múi: 63%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 22%
Cần hỏi gì thêm? Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên và tư vấn như thế nào?
34. Một em nhỏ ở quê ra khám vì mệt mỏi, xanh xao. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 78,2 g/l
- Hồng cầu lưới: 2,5%
- Số lượng bạch cầu: 9,2 G/
+ Trung tính: 74%
Múi: 67%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 18%
Hãy nhận định, giải thích và tư vấn cho bà mẹ về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
35. Một học sinh gặp trời mưa, về nhà lên cơn sốt cao 39,50C kèm theo ho, gia đình cho là cảm cúm. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,5%
- Số lượng bạch cầu: 12,4 G/
+ Trung tính: 82%
Múi: 72%
Đũa: 10%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 17%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên, hướng giải quyết?
36. Một thanh niên sốt 1 tuần nay, nhiệt độ luôn luôn trên 37oC và có nhiều cơ nhiệt độ lên 40oC – 41oC kèm rét run. Bệnh nhân hốc hác nhanh. Bác sĩ tuyến cơ sở nghĩ đến Leucose. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 1%
- Số lượng bạch cầu: 20 G/
+ Trung tính: 82%
TTB: 1%
TB: 2%
HTB: 4%
Múi: 75%
Đũa: 8%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 1%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 8%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
37. Một em bé ở vùng núi được chữa sốt rét từ 4 tháng nay, uống nhiều thuốc bổ máu và tiêm vitamin B12. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 2,2 T/l
- Hb: 68 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 168 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 21%
HTB: 30%
Múi: 12%
Đũa: 18%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 1%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
38. Bác sĩ tuyến cơ sở quả quyết rằng không phải bệnh ác tính vì số lượng bạch cầu rất thấp. Em bé được đưa lên tuyến cao hơn với các triệu chứng xanh xao, sốt, lách to. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,0 T/l
- Hb: 80 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,8 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 1%
HTB: 6%
Múi: 14%
Đũa: 9%
+ Mono: 2%
+ Lympho: 2%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?