Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html)
+--- Diễn đàn: Huyết học - Truyền máu (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-70.html)
+---- Diễn đàn: Lý thuyết (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-101.html)
+---- Chủ đề: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu (/thread-1819.html)



Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - phuhmtu - 03-19-2013

I. MỤC TIÊU:
1 . Nắm được các chỉ số bình thường
2 . Đánh giá được những thay đổi các thông số ở mỗi huyết đồ
3 . Vận dụng được giá trị và ý nghĩa của các thông số đó trong phân tích để rút ra kết luận phù hợp trong mỗi phiếu xét nghiệm cụ thể.

II. NỘI DUNG
1. Các chỉ số huyết học bình thường.
1.1. Dòng hồng cầu

Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng hồng cầu Nam: 4,3 – 5,8 T/l
Nữ: 3,9 – 5,4 T/l
Hemoglobin Nam: 140 – 160 g/l
Nữ: 125 – 145 g/l
Hồng cầu lưới 0,5 – 1%
Hematocrit Nam: 0,38 – 0,50 l/l
Nữ: 0,35 – 0,47 l/l




1.2. Dòng bạch cầu:

Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng bạch cầu 6 – 9 G/l
BC đa nhân trung tính 60 – 70% (trong đó bạch cầu đũa: 2-3%)
BC đa nhân ưa acid 2 – 5%
BC đa nhân ưa base 0 – 1%
BC mono 3 – 8%
BC lympho 20 – 30%
Nguyên tủy bào Không có
Tiền nguyên tủy bào Không có
Tủy bào Không có
Hậu tủy bào Không có
BC đũa Không có
Tế bào bất thường Không có
Số lượng tiểu cầu 150 – 300 G/l




2. Cách phân tích một phiếu xét nghiệm huyết học.
21. Đánh giá dòng hồng cầu:
- Đánh dấu tăng, giảm, vào các chỉ số đã cho
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan
+ Chỉ số nhiễm sắc: Tỷ lệ giữa lượng Hemoglobin trong 1 hồng cầu người bệnh so với hồng cầu bình thường.

__________Tổng lượng Hb/số lượng HC bệnh
CSNS = ---------------------------------------
_______Tổng lượng Hb/số lượng HC bình thường

CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.

+ Thể tích trung bình một hồng cầu
____________Hemtocrit
TTtbHC = ------------------
___________Số lượng HC

Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?

22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.

_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính

Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).

Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?

23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?

24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.

3. Một số phiếu xét nghiệm huyết học cụ thể:
31. Một nữ công nhân mỗi tháng đau bụng 2 - 3 ngày. Bệnh nhân đi khám phụ khoa được xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 143 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,8%
- Số lượng bạch cầu: 7,6 G/
+ Trung tính: 67%
Múi: 64%
Đũa: 3%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 25%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

32. Một nữ công nhân là cầu thủ nghiệp dư, năm trước bị mất máu nhẹ do chấn thương khi thi đấu. Bệnh nhân đã dùng thuốc hồi phục máu nhưng ít hiệu quả, lần này xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 108 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,4 G/
+ Trung tính: 47%
Múi: 47%
Đũa: 0%
+ Ưa acid: 1%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 7%
+ Lympho: 45%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên? Cần làm thêm gì?

33. Một người quen nhờ bác sĩ xem giúp kết quả xét nghiệm huyết học cho người nhà:
- Số lượng hồng cầu: 3,6 T/l
- Hb: 115 g/l
- Hồng cầu lưới: 5%
- Số lượng bạch cầu: 9 G/
+ Trung tính: 70%
Múi: 63%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 22%
Cần hỏi gì thêm? Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên và tư vấn như thế nào?

34. Một em nhỏ ở quê ra khám vì mệt mỏi, xanh xao. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 78,2 g/l
- Hồng cầu lưới: 2,5%
- Số lượng bạch cầu: 9,2 G/
+ Trung tính: 74%
Múi: 67%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 18%
Hãy nhận định, giải thích và tư vấn cho bà mẹ về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

35. Một học sinh gặp trời mưa, về nhà lên cơn sốt cao 39,50C kèm theo ho, gia đình cho là cảm cúm. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,5%
- Số lượng bạch cầu: 12,4 G/
+ Trung tính: 82%
Múi: 72%
Đũa: 10%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 17%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên, hướng giải quyết?

36. Một thanh niên sốt 1 tuần nay, nhiệt độ luôn luôn trên 37oC và có nhiều cơ nhiệt độ lên 40oC – 41oC kèm rét run. Bệnh nhân hốc hác nhanh. Bác sĩ tuyến cơ sở nghĩ đến Leucose. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 1%
- Số lượng bạch cầu: 20 G/
+ Trung tính: 82%
TTB: 1%
TB: 2%
HTB: 4%
Múi: 75%
Đũa: 8%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 1%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 8%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

37. Một em bé ở vùng núi được chữa sốt rét từ 4 tháng nay, uống nhiều thuốc bổ máu và tiêm vitamin B12. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 2,2 T/l
- Hb: 68 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 168 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 21%
HTB: 30%
Múi: 12%
Đũa: 18%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 1%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
38. Bác sĩ tuyến cơ sở quả quyết rằng không phải bệnh ác tính vì số lượng bạch cầu rất thấp. Em bé được đưa lên tuyến cao hơn với các triệu chứng xanh xao, sốt, lách to. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,0 T/l
- Hb: 80 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,8 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 1%
HTB: 6%
Múi: 14%
Đũa: 9%
+ Mono: 2%
+ Lympho: 2%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - dr.khoa - 04-15-2013

không ai trả lời đc à


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - ducviet.vtyt - 06-24-2013

Em là thành viên mới, cũng là người mới vào nghề, trên đây là các tình huống rất hay mong các cao nhân chỉ giáo!
Mong được sự giúp đỡ của mọi người!


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - thanh mai - 07-29-2013

ủa. trường hợp 38. đây là xét nghiệm huyết đồ đúng không? sao không nhắc gì đến BC acid, base. tỉ lệ trong công thức bạch cầu có vẻ không hợp lý???// thiếu trung tính nữa.


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - phuhmtu - 07-29-2013

TH 38 xn tủy đồ tỉ lệ NTB, TTB tăng(bt NTB 0-2.5%, TTB 0.5-5%). HC(bt 3.9-5.8), BC(bt 4-10), BC lympho(bt 20-40%) giảm do các tb tủy kém biệt hóa. đây là suy luận của mình


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - ngovanbac1989 - 07-30-2013

31. BN này HH không vấn đề gì, chỉ là đau bụng Kinh( phụ nữ mà), chưa thấy đề cập dòng tiểu cầu

32. bn thiếu máu nhẹ, HCL 0.1% là quá thấp, chứng tỏ đáp ứng tủy xương trong sinh máu kém, dòng BC bình thường, bn này này thiếu máu bình sắc vì MCH=31. thiếu các chỉ số HCT nên khôgn tính đc MCV, MCHC, bệnh nhân cần làm tủy đồ xem dòng HC vấn đề gì không? có thể định lượng Fe ht, feritin, transferin, điện di HST( thêm nhiều mới có ziền)

33. hỏi tiền sử bn có bị mất máu số lượng tương đối trước đó không? bệnh nhân đáp ứng sinh dòng hc tốt HCL tận 5%, trước chắc có tiền sử mất máu, dòng BC binh thường, bn thiếu máu nhẹ, đáp ứng sinh máu tốt, dặn bn đảm bảo chế độ ăn uống thuốc thang bổ máu( bổ sung Fe, VB12..), ngỉ ngơi hợp lý.

34.


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - hoaithuong1992 - 08-03-2013

thay tra loi het bai tap tren di a


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - khong linh - 03-15-2014

CSCN tih tnao?e k hieu? Lam sao de biet so Hb / so hc bt va Hb / tren hc benh


RE: Phân tích phiếu xét nghiệm huyết học, đọc kết quả xét nghiệm máu - tuyenlab - 03-17-2014

(03-15-2014, 10:37 AM)khong linh Đã viết: CSCN tih tnao?e k hieu? Lam sao de biet so Hb / so hc bt va Hb / tren hc benh

Cái công thức ở trên chưa rõ. phải là thế này:


% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN (chỉ số chuyển nhân)= ------------------------------------------------------------------------
% BC đa nhân trung tính

Trong đó: % các loại tế bào đó dựa trên kết quả đếm trên lam nhuộm giemsa hoặc trên máy đếm.

Tổng lượng Hb của bệnh nhân/số lượng hồng cầu của bệnh nhân
CSNS (chỉ số nhiễm sắc) = ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng lượng Hb cảu người bình thường/số lượng HC của người bình thường



Mọi người có ai có đáp án các huyết đồ ko ạ?. Cho e xin với - Ump - 12-02-2020

(03-19-2013, 12:01 PM)phuhmtu Đã viết: I. MỤC TIÊU:
1 . Nắm được các chỉ số bình thường
2 . Đánh giá được những thay đổi các thông số ở mỗi huyết đồ
3 . Vận dụng được giá trị và ý nghĩa của các thông số đó trong phân tích để rút ra kết luận phù hợp trong mỗi phiếu xét nghiệm cụ thể.

II. NỘI DUNG
1. Các chỉ số huyết học bình thường.
1.1. Dòng hồng cầu

Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng hồng cầu Nam: 4,3 – 5,8 T/l
Nữ: 3,9 – 5,4 T/l
Hemoglobin Nam: 140 – 160 g/l
Nữ: 125 – 145 g/l
Hồng cầu lưới 0,5 – 1%
Hematocrit Nam: 0,38 – 0,50 l/l
Nữ: 0,35 – 0,47 l/l




1.2. Dòng bạch cầu:

Chỉ số Giá trị bình thường
Số lượng bạch cầu 6 – 9 G/l
BC đa nhân trung tính 60 – 70% (trong đó bạch cầu đũa: 2-3%)
BC đa nhân ưa acid 2 – 5%
BC đa nhân ưa base 0 – 1%
BC mono 3 – 8%
BC lympho 20 – 30%
Nguyên tủy bào Không có
Tiền nguyên tủy bào Không có
Tủy bào Không có
Hậu tủy bào Không có
BC đũa Không có
Tế bào bất thường Không có
Số lượng tiểu cầu 150 – 300 G/l




2. Cách phân tích một phiếu xét nghiệm huyết học.
21. Đánh giá dòng hồng cầu:
- Đánh dấu tăng, giảm, vào các chỉ số đã cho
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan
+ Chỉ số nhiễm sắc: Tỷ lệ giữa lượng Hemoglobin trong 1 hồng cầu người bệnh so với hồng cầu bình thường.

__________Tổng lượng Hb/số lượng HC bệnh
CSNS = ---------------------------------------
_______Tổng lượng Hb/số lượng HC bình thường

CSNS bình thường: 0,9 – 1,1.
Nếu CSNS = 0,9 – 1,1 à Đẳng sắc
Nếu CSNS > 1,1 à Ưu sắc
Nếu CSNS < 0,9 à Nhược sắc.

+ Thể tích trung bình một hồng cầu
____________Hemtocrit
TTtbHC = ------------------
___________Số lượng HC

   Căn cứ vào số lượng hồng cầu và lượng Hemoglobin để đánh giá có tình trạng thiếu máu hay không (Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng gông cầu hoặc giảm lượng hemoglobin hoặc cẳ hai trong một đơn vị thể tích máu).
   Nếu có thiếu máu, dựa vào CSNS để đánh giá đây là thiếu máu đẳng sắc, nhược sắc hay ưu sắc.
   Dựa vào chỉ số HC lưới ngoại vi để đánh giá tình trạng đáp ứng của tủy xương đối với tình trạng thiếu máu.
   Nhân định về nguyên nhân gây thiếu máu?
   Cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán và tiên lượng sâu hơn?

22. Đánh giá dòng bạch cầu.
- Từ các số liệu đã cho, tính toán thêm các chỉ số liên quan:
+ Chỉ số chuyển nhân (CSCN): là tỷ lệ bạch cầu non / bạch cầu trưởng thành của dòng trung tính ở máu ngoại vi. CSCN nói lên cường độ phản ứng của tủy trong sinh sản của dòng này.

_________% Tủy bào + % Hậu tủy bào + % BC đũa
CSCN =--------------------------------------------
________________% BC đa nhân trung tính

Bình thường CSCN khoảng 0,03 – 0,08.
Nếu CSCN < 0,03 à chuyển trái (tủy bị ức chế, khả năng đáp ứng kém).
Nếu CSCN > 0,08 à chuyển phải (khả năng đáp ứng của tủy tốt).

   Đánh giá về số lượng bạch cầu: số lượng chung, số lượng từng dòng? Sự tăng giảm đó xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý gì?
   Có sự xuất hiện bất thường của các loại bạch cầu non ngoài máu ngoại vi không?
   Cần đề xuất làm thêm xét nghiệm gì?

23. Đánh giá dòng tiểu cầu
- Chủ yếu là đánh giá về số lượng tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu tăng giảm trong những bệnh lý gì?

24. Phối hợp chung cả 3 dòng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu để đưa ra kết luận tổng quát nhất cho phiếu xét nghiệm huyết học.

3. Một số phiếu xét nghiệm huyết học cụ thể:
31. Một nữ công nhân mỗi tháng đau bụng 2 - 3 ngày. Bệnh nhân đi khám phụ khoa được xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 143 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,8%
- Số lượng bạch cầu: 7,6 G/
+ Trung tính: 67%
Múi: 64%
Đũa: 3%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 25%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

32. Một nữ công nhân là cầu thủ nghiệp dư, năm trước bị mất máu nhẹ do chấn thương khi thi đấu. Bệnh nhân đã dùng thuốc hồi phục máu nhưng ít hiệu quả, lần này xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 108 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,4 G/
+ Trung tính: 47%
Múi: 47%
Đũa: 0%
+ Ưa acid: 1%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 7%
+ Lympho: 45%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên? Cần làm thêm gì?

33. Một người quen nhờ bác sĩ xem giúp kết quả xét nghiệm huyết học cho người nhà:
- Số lượng hồng cầu: 3,6 T/l
- Hb: 115 g/l
- Hồng cầu lưới: 5%
- Số lượng bạch cầu: 9 G/
+ Trung tính: 70%
Múi: 63%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 22%
Cần hỏi gì thêm? Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên và tư vấn như thế nào?

34. Một em nhỏ ở quê ra khám vì mệt mỏi, xanh xao. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,4 T/l
- Hb: 78,2 g/l
- Hồng cầu lưới: 2,5%
- Số lượng bạch cầu: 9,2 G/
+ Trung tính: 74%
Múi: 67%
Đũa: 7%
+ Ưa acid: 5%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 3%
+ Lympho: 18%
Hãy nhận định, giải thích và tư vấn cho bà mẹ về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

35. Một học sinh gặp trời mưa, về nhà lên cơn sốt cao 39,50C kèm theo ho, gia đình cho là cảm cúm. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,5%
- Số lượng bạch cầu: 12,4 G/
+ Trung tính: 82%
Múi: 72%
Đũa: 10%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 0%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 17%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên, hướng giải quyết?

36. Một thanh niên sốt 1 tuần nay, nhiệt độ luôn luôn trên 37oC và có nhiều cơ nhiệt độ lên 40oC – 41oC kèm rét run. Bệnh nhân hốc hác nhanh. Bác sĩ tuyến cơ sở nghĩ đến Leucose. Kết quả xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 4,5 T/l
- Hb: 140 g/l
- Hồng cầu lưới: 1%
- Số lượng bạch cầu: 20 G/
+ Trung tính: 82%
TTB: 1%
TB: 2%
HTB: 4%
Múi: 75%
Đũa: 8%
+ Ưa acid: 0%
+ Ưa base: 1%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 8%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?

37. Một em bé ở vùng núi được chữa sốt rét từ 4 tháng nay, uống nhiều thuốc bổ máu và tiêm vitamin B12. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 2,2 T/l
- Hb: 68 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 168 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 21%
HTB: 30%
Múi: 12%
Đũa: 18%
+ Mono: 1%
+ Lympho: 1%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?
38. Bác sĩ tuyến cơ sở quả quyết rằng không phải bệnh ác tính vì số lượng bạch cầu rất thấp. Em bé được đưa lên tuyến cao hơn với các triệu chứng xanh xao, sốt, lách to. Xét nghiệm huyết lọc cho kết quả như sau:
- Số lượng hồng cầu: 3,0 T/l
- Hb: 80 g/l
- Hồng cầu lưới: 0,1%
- Số lượng bạch cầu: 4,8 G/l
NTB: 9%
TTB: 10%
TB: 1%
HTB: 6%
Múi: 14%
Đũa: 9%
+ Mono: 2%
+ Lympho: 2%
Hãy nhận định về kết quả phiếu xét nghiệm huyết học trên?