09-19-2014, 11:13 AM
37. TCVN 3702 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT
Lời nói đầu
TCVN 3702 : 2009 thay thế TCVN 3702 : 1990;
TCVN 3702 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT
Fish and fishery products – Determination of acid content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm thủy sản đóng hộp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5276 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
3. Nguyên tắc
Axit có trong phần mẫu thử được chiết bằng nước cất rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.
4. Thuốc thử
Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M.
4.2. Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol (C2H5OH) 60%.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Cối và chày, bằng sứ.
5.2. Bình định mức, dung tích 250 ml.
5.3. Bình nón, dung tích 250 ml.
5.4. Cốc thủy tinh, dung tích 250ml.
5.5. Phễu thủy tinh.
5.6. Buret, dung tích 25 ml.
5.7. Pipet, dung tích 25 ml.
5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3702 : 2009
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT
Fish and fishery products – Determination of acid content
TCVN 3702 : 2009
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT
Fish and fishery products – Determination of acid content
Lời nói đầu
TCVN 3702 : 2009 thay thế TCVN 3702 : 1990;
TCVN 3702 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT
Fish and fishery products – Determination of acid content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm thủy sản đóng hộp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5276 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
3. Nguyên tắc
Axit có trong phần mẫu thử được chiết bằng nước cất rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.
4. Thuốc thử
Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M.
4.2. Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol (C2H5OH) 60%.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Cối và chày, bằng sứ.
5.2. Bình định mức, dung tích 250 ml.
5.3. Bình nón, dung tích 250 ml.
5.4. Cốc thủy tinh, dung tích 250ml.
5.5. Phễu thủy tinh.
5.6. Buret, dung tích 25 ml.
5.7. Pipet, dung tích 25 ml.
5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
Trích dẫn:http://adf.ly/sBIL1