09-17-2014, 05:45 PM
28. TCVN 2625:2007 - ISO 5555:2001 DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Lời nói đầu
TCVN 2625:2007 thay thế TCVN 2625:1999;
TCVN 2625:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 5555:2001;
TCVN 2625:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp lấy mẫu dầu mỡ động vật và thực vật thô hoặc đã chế biến (dưới đây gọi là chất béo) hoặc mỡ nguyên chất ở dạng lỏng hoặc dạng rắn. Tiêu chuẩn này cũng mô tả các dụng cụ được sử dụng trong quá trình lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp lấy mẫu sữa và các sản phẩm sữa, bao gồm chất béo của sữa được qui định trong TCVN 6400 (ISO 707).
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Chuyến hàng (consignment)
Lượng chất béo được giao tại một thời điểm và theo một hợp đồng cụ thể hay một vận đơn.
CHÚ THÍCH: Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng hay một phần của một lô hàng.
2.2. Lô hàng (lot)
Lượng chất béo giống nhau, có cùng các đặc tính giống nhau.
2.3. Mẫu ban đầu (increment)
Lượng chất béo lấy được tại một thời điểm từ một vị trí trong lô hàng.
2.4. Mẫu chung (bulk sample)
Lượng chất béo nhận được bằng cách kết hợp các mẫu ban đầu của lô hàng theo tỷ lệ với số lượng đại diện cho lô hàng đó.
CHÚ THÍCH: Mẫu chung đại diện cho lô hàng có tính đến các yêu cầu của hợp đồng.
2.5. Mẫu thử nghiệm (laboratory sample)
Lượng mẫu lấy từ mẫu chung sau khi làm đồng nhất và rút gọn, là đại diện cho lô hàng và để kiểm tra ở phòng thử nghiệm.
2.6. Khối lượng qui ước theo thể tích mẫu (conventional mass per volume sample)
"khối lượng 1 lít mẫu trong không khí" (litre weight in air) sample
Khối lượng chất béo được lấy tính theo thể tích.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2625:2007
ISO 5555:2001
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling
TCVN 2625:2007
ISO 5555:2001
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling
Lời nói đầu
TCVN 2625:2007 thay thế TCVN 2625:1999;
TCVN 2625:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 5555:2001;
TCVN 2625:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp lấy mẫu dầu mỡ động vật và thực vật thô hoặc đã chế biến (dưới đây gọi là chất béo) hoặc mỡ nguyên chất ở dạng lỏng hoặc dạng rắn. Tiêu chuẩn này cũng mô tả các dụng cụ được sử dụng trong quá trình lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp lấy mẫu sữa và các sản phẩm sữa, bao gồm chất béo của sữa được qui định trong TCVN 6400 (ISO 707).
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Chuyến hàng (consignment)
Lượng chất béo được giao tại một thời điểm và theo một hợp đồng cụ thể hay một vận đơn.
CHÚ THÍCH: Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng hay một phần của một lô hàng.
2.2. Lô hàng (lot)
Lượng chất béo giống nhau, có cùng các đặc tính giống nhau.
2.3. Mẫu ban đầu (increment)
Lượng chất béo lấy được tại một thời điểm từ một vị trí trong lô hàng.
2.4. Mẫu chung (bulk sample)
Lượng chất béo nhận được bằng cách kết hợp các mẫu ban đầu của lô hàng theo tỷ lệ với số lượng đại diện cho lô hàng đó.
CHÚ THÍCH: Mẫu chung đại diện cho lô hàng có tính đến các yêu cầu của hợp đồng.
2.5. Mẫu thử nghiệm (laboratory sample)
Lượng mẫu lấy từ mẫu chung sau khi làm đồng nhất và rút gọn, là đại diện cho lô hàng và để kiểm tra ở phòng thử nghiệm.
2.6. Khối lượng qui ước theo thể tích mẫu (conventional mass per volume sample)
"khối lượng 1 lít mẫu trong không khí" (litre weight in air) sample
Khối lượng chất béo được lấy tính theo thể tích.