01-28-2016, 11:07 AM
HBsAg định lượng
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định nồng độ kháng nguyên HBsAg của virus viêm gan B trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Hệ thống máy Cobas e 6000 (VD).
- Bộ lưu điện.
- Micropipette đơn kênh thể tích từ 2 µl đến 200 µl .
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20o C) (nếu có).
- Tủ lạnh 20oC -8oC
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Bông
Dây garô
Cồn
Bơm kim tiêm
Panh
Khay đựng bệnh phẩm
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
Tube đựng bệnh phẩm
Sinh phẩm chẩn đoán
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng
Control
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
Ngoại kiểm (nếu có)*
Diluent Universal
Elecsys clean-cell M
Procell M
Probe Wash M
Preclean M
Assay Tip/Cup E170
ISE Cleaning Solution F. HIT
Nước cất
Sample cup
Giấy thấm
Giấy xét nghiệm
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
Bút viết kính
Bút bi
Mũ
Khẩu trang
Găng tay
Găng tay xử lý dụng cụ
Quần áo bảo hộ
Dung dịch nước rửa tay
Cồn sát trùng tay nhanh
Dung dịch khử trùng
Khăn lau tay
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
3.Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương
4.Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1.Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu
2.Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBsAg II Quant - Roche (VD)
Độ pha loãng bệnh phẩm đã được cài đặt mặc định là 1:400
Vào Reagent để kiểm tra số lượng tests
Vào Calibration → Status để kiểm tra hiệu chuẩn
Chạy chứng
Chạy mẫu không dùng barcode:
1. Đánh số sample cup theo mã số bệnh phẩm. Hút huyết thanh/huyết tương, EQC vào sample cup tương ứng
2. Vào màn hình Workplace → Test Selection
3. Nhập mã bệnh phẩm
4. Chọn tên test là HBsAg-Quant
5. Vào Barcode Read Error
6. Nhập số rack và vị trí mẫu → Add → OK → Save
7. Đặt mẫu cần chạy đã được hút vào Sample Cup lên Rack màu xám đúng vị trí đã order rồi đưa vào khu nạp giá mẫu.
8. Chọn Start → Chọn START ở màn hình Start Conditions
Chạy mẫu có barcode:
1. Nhập chỉ định xét nghiệm trên máy tính bằng phần mềm LIS
2. Đặt ống máu đã được dán barcode vào rack màu xám, quay mặt barcode ra phía ngoài rồi đưa vào khu nạp giá mẫu
3. Chọn Start Chọn START ở màn hình Start Conditions
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
- Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2 trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
- Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định.
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông báo là một giá trị cụ thể.
3.1. Bệnh phẩm pha loãng 1/400: Dải định lượng là 20 - 52.000 IU/ml.
* Nếu giá trị đo được nằm trong dải định lượng này thì kết quả cuối cùng là kết quả đo được trên máy.
* Nếu giá trị đo được < 20 → chạy lại bệnh phẩm không pha loãng.
* Nếu giá trị đo được > 52.000 → Pha loãng bệnh phẩm 1: 100 và chạy lại xét nghiệm theo các bước chạy mẫu.
3.2. Bệnh phẩm không pha loãng: Dải định lượng là 0,05 - 130 IU/ml.
Ngưỡng phát hiện: 0,05 IU/ml
* Nếu giá trị đo được thấp hơn ngưỡng phát hiện thì máy báo < 0,05 → Xét nghiệm lại HBsAg định tính.
- Nếu HBsAg âm tính → Trả kết quả âm tính
- Nếu HBsAg âm tính → Trả kết quả dưới ngưỡng phát hiện.
* Nếu giá trị đo được lớn hơn dải định lượng thì máy báo > 130 → Trả kết quả > 130 IU/ml
3.3. Bệnh phẩm pha loãng 1: 100
Những mẫu bệnh phẩm ở nồng độ pha loãng 1:400 cho kết quả > 52.000 thì pha loãng bệnh phẩm 1: 100 với dung dịch Dil Hep được cung cấp sẵn trong bộ sinh phẩm (như vậy mẫu đã được pha loãng 40.000 lần) và chạy lại xét nghiệm theo các bước chạy mẫu ở phần II.2.
Kết quả cuối cùng (IU/ml) = giá trị đo được trên máy x 100
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy báo sample short (do bệnh phẩm bị đông hoặc không đủ)→ Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup.
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
Theo quyết định số 26 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013