08-28-2012, 10:30 PM
1. Nguồn gốc và vai trò của ACP( Orthophosphoric acid- phosphorylase)
ACP hoạt động ở môi trường có pH acid. Dựa theo nguồn gốc tế bào, ACP ở huyết tương có pH acid. Dựa theo nguồn gốc tế bào, phosphatase acid ở huyết tương có thẻ chia ra nhiều loại:
• Nguồn gốc tiểu cầu: Có nhiều nhất trong huyết tương, tác dụng trước hết trên cơ chất là αglycerophosphat nhưng cả với P.Nitrophenyl phosphat.
• Nguồn gốc hồng cầu : Có it ở huyết tương không huỷ huyết, tác dụng kém với
α naphyl phosphat.
• Nguồn gốc tiền liệt tuyến, tăng nhièu khi carcinoma tiền liệt tuyến, còn bình thường không có ở huyết tương.
• Nguồn gốc ở xương phát sinh từ các huỷ cốt bào ( osteoclast).
2. Nguyên tắc kỹ thuật:
Sản phẩm tạo thành sau phản ứng làm tăng dần độ đục.
Có nghĩa là tốc độ phản ứng tăng tỷ lệ thuận với hoạt độ enzym phosphatase acid trong huyết thanh và được xác định ở bước sóng 405nm theo phương pháp Kinetic.
3. Hoá chất:
- Dung dịch đệm (buffer) R1: Citrate buffer: 80mmol/l ; pH 5,2
- Dung dịch cơ chất: R2: αNaphthyl phosphate 10mmol/l
Fast Red TR Salt: 2,5mmol/l
- Chất ức chế R3: Sodium tartrate: 135mmol/l
- Chất bền vững R4: Acid acetic 3mmol/l
4. Bệnh phẩm:
Huyết thanh bệnh nhân (Không dùng huyết tương)
5. Tiến hành:
Cho vào một ống nghiệm 200 µl huyết thanh rồi thêm 1000 µl dung dịch đã pha (theo hướng dẫn của hãng sản xuất).
Lắc đều đem ủ 30C trong 5 phút, rồi đem đo trên máy phân tích ở nhiệt độ 370C, bước sóng 405 nm, Cuvete có chiều dầy 1cm, số zero (số 0) của máy đối chiếu với không khí, Với phép đo Kinetic, tại 3 điểm đo:
- Điểm đo t1 sau khi đưa dung dịch thử vào buồng đo 60 giây
- Điểm đo t2 sau điểm t1 60 giây
- Điểm đo t3 sau điểm đo t2 60 giây
Kết quả tính Mật độ quang DA trung bình nhân với hệ số K
(Hệ số K được quy định bởi nhà sản xuất hoá chất)
Thông thường: U/l = x 664
6. Nhận định kết quả:
* Bình thường: ở nhiệt độ 370C
- Nam giới ≤ 4,7 U/l
- Nữ giới ≤ 3,7 U/l
* Tăng trong các bệnh:
- U ác tính tuyến tiền liệt
- Đa u tuỷ xương
- Các bệnh gan, mật: Viêm gan, xơ gan, ung thư gan nguyên phát, vàng da tắc mật.
ACP hoạt động ở môi trường có pH acid. Dựa theo nguồn gốc tế bào, ACP ở huyết tương có pH acid. Dựa theo nguồn gốc tế bào, phosphatase acid ở huyết tương có thẻ chia ra nhiều loại:
• Nguồn gốc tiểu cầu: Có nhiều nhất trong huyết tương, tác dụng trước hết trên cơ chất là αglycerophosphat nhưng cả với P.Nitrophenyl phosphat.
• Nguồn gốc hồng cầu : Có it ở huyết tương không huỷ huyết, tác dụng kém với
α naphyl phosphat.
• Nguồn gốc tiền liệt tuyến, tăng nhièu khi carcinoma tiền liệt tuyến, còn bình thường không có ở huyết tương.
• Nguồn gốc ở xương phát sinh từ các huỷ cốt bào ( osteoclast).
2. Nguyên tắc kỹ thuật:
Phosphatase acid:
αNaphthyl phosphate + H2O -----------------> Phosphate + αNaphthol
αNaphthol + Fast Red TR Salt -----------------> Azo dye
αNaphthyl phosphate + H2O -----------------> Phosphate + αNaphthol
αNaphthol + Fast Red TR Salt -----------------> Azo dye
Sản phẩm tạo thành sau phản ứng làm tăng dần độ đục.
Có nghĩa là tốc độ phản ứng tăng tỷ lệ thuận với hoạt độ enzym phosphatase acid trong huyết thanh và được xác định ở bước sóng 405nm theo phương pháp Kinetic.
3. Hoá chất:
- Dung dịch đệm (buffer) R1: Citrate buffer: 80mmol/l ; pH 5,2
- Dung dịch cơ chất: R2: αNaphthyl phosphate 10mmol/l
Fast Red TR Salt: 2,5mmol/l
- Chất ức chế R3: Sodium tartrate: 135mmol/l
- Chất bền vững R4: Acid acetic 3mmol/l
4. Bệnh phẩm:
Huyết thanh bệnh nhân (Không dùng huyết tương)
5. Tiến hành:
Cho vào một ống nghiệm 200 µl huyết thanh rồi thêm 1000 µl dung dịch đã pha (theo hướng dẫn của hãng sản xuất).
Lắc đều đem ủ 30C trong 5 phút, rồi đem đo trên máy phân tích ở nhiệt độ 370C, bước sóng 405 nm, Cuvete có chiều dầy 1cm, số zero (số 0) của máy đối chiếu với không khí, Với phép đo Kinetic, tại 3 điểm đo:
- Điểm đo t1 sau khi đưa dung dịch thử vào buồng đo 60 giây
- Điểm đo t2 sau điểm t1 60 giây
- Điểm đo t3 sau điểm đo t2 60 giây
Kết quả tính Mật độ quang DA trung bình nhân với hệ số K
(Hệ số K được quy định bởi nhà sản xuất hoá chất)
Thông thường: U/l = x 664
6. Nhận định kết quả:
* Bình thường: ở nhiệt độ 370C
- Nam giới ≤ 4,7 U/l
- Nữ giới ≤ 3,7 U/l
* Tăng trong các bệnh:
- U ác tính tuyến tiền liệt
- Đa u tuỷ xương
- Các bệnh gan, mật: Viêm gan, xơ gan, ung thư gan nguyên phát, vàng da tắc mật.