11-17-2018, 11:09 PM
BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN
1. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh do Shigella là tình trạng viêm nhiễm cấp tính ở đường tiêu hóa do trực khuẩn Shigella gây nên với hội chứng lỵ điển hình là đau quặn bụng, mót rặn và đi ngoài phân lỏng như nước rửa thịt.
Biểu hiện lâm sàng của bệnh do Shigella có thể thay đổi từ thể tiêu chảy nhẹ phân lỏng nước cho đến các thể nặng nề với đau bụng quặn, mót rặn, tiêu phân nhày máu, sốt và dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc.
Biểu hiện ở đường tiêu hóa thường tự khỏi trong vài ngày. Dùng kháng sinh sớm có tác dụng giúp hồi phục sớm và rút ngắn thời gian thải vi khuẩn ra phân.
Hàng năm, toàn thế giới có 165 triệu trường hợp mắc lỵ trực khuẩn do Shigella, trong đó có 1 triệu ca tử vong. Lây truyền trực khuẩn lỵ Shigella có thể trực tiếp từ người sang người qua tay mang vi khuẩn hoặc qua thức ăn, nước uống bị nhiễm trực khuẩn lỵ.
Tỷ lệ tử vong tùy theo cơ địa người bệnh và tùy typ Shigella. Tỷ lệ tử vong do S. dysenteriae 1 tử vong có thể từ 10% - 30%. S. sonnei chỉ gây tử vong 1%.
2. NGUYÊN NHÂN
Shigella là trực khuẩn Gram âm thuộc họ Enterobateriaceae. Có bốn nhóm Shigella chính là Shigella dysenteriae, Shigella flexneri, Shigella boydii, và Shigella sonnei. Shigella dysenteriae 1 (còn gọi là trực khuẩn Shiga) hay gây dịch và tử vong cao hơn các typ khác.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
a. Thời kỳ ủ bệnh
– Thường kéo dài 12 - 72 giờ (trung bình 1 - 5 ngày), không có biểu hiện lâm sàng.
b. Thời kỳ khởi phát
– Khởi phát đột ngột với các triệu chứng:
– Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao 39 - 40oC, thường kèm theo ớn lạnh, đau nhức cơ toàn thân, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn, trẻ nhỏ có thể bị co giật do sốt cao.
– Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy phân lỏng, toàn nước, kèm theo đau bụng.
– Thời kỳ này kéo dài 1 đến 3 ngày.
c. Thời kỳ toàn phát
Bệnh diễn tiến thành bệnh cảnh lỵ đầy đủ:
– Đau bụng quặn từng cơn. Thể trạng suy sụp nhanh chóng, người mệt mỏi, hốc hác, môi khô, lưỡi vàng bẩn.
– Mót rặn, đau vùng trực tràng, có thể dẫn đến sa trực tràng do rặn nhiều.
– Đi ngoài phân nhầy máu mũi, nhiều lần (có thể 20 - 40 lần/ngày), số lượng phân ít dần theo thời gian bị bệnh. Điển hình phân như nước rửa thịt.
– Khám bụng: đau, chướng nhất là phần dưới bên trái, vùng đại tràng sigma, có thể đau toàn bộ khung đại tràng.
d. Thời kỳ lui bệnh và hồi phục
– Sốt giảm dần rồi hết, người đỡ mệt, cảm giác thèm ăn dần trở lại.
– Các cơn đau bụng thưa và nhẹ dần rồi hết.
– Giảm rồi hết cảm giác mót rặn.
– Số lần đi ngoài giảm dần, nhày máu mũi giảm dần rồi hết, đi ngoài phân sệt rồi thành khuôn trở lại.
– Đi tiểu nhiều, bụng hết đầy chướng.
3.2. Cận lâm sàng
a. Công thức máu
Bạch cầu thường tăng, tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính. Hồng cầu bình thường hoặc giảm nhẹ.
b. Xét nghiệm phân
Soi tươi: có hồng cầu, bạch cầu đa nhân. Cấy phân: phân lập trực khuẩn Shigella.
c. Soi trực tràng
Hình ảnh viêm lan tỏa cấp tính niêm mạc, có nhiều vết loét nông đường kính 3-7 mm, có thể xuất huyết chỗ loét.
3.3. Chẩn đoán xác định
a. Lâm sàng
Sốt và triệu chứng toàn thân.
Hội chứng lỵ: đau quặn bụng, mót rặn, phân nhày máu mũi.
b. Cận lâm sàng
Phân lập được trực khuẩn Shigella từ phân người bệnh.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị
– Dùng kháng sinh sớm và thích hợp để giảm thời gian bị bệnh và giảm thải vi khuẩn ra ngoài môi trường.
– Bồi phụ nước và điện giải sớm và kịp thời để tránh để xảy ra tình trạng sốc do mất nước và rối loạn điện giải.
– Điều trị các triệu chứng khác gồm giảm đau bụng, hạ sốt, trợ tim mạch và các triệu chứng liên quan khác đồng thời với điều trị căn nguyên và bồi phụ nước điện giải.
– Đảm bảo phòng chống lây nhiễm và thông báo dịch theo quy định.
4.2. Điều trị cụ thể
a. Bồi phụ nước điện giải
– Cần đánh giá mức độ mất nước, điện giải của người bệnh để bù dịch phù hợp và kịp thời.
+ Mất nước nhẹ, không nôn: bù dịch bằng đường uống với oresol.
+ Mất nước từ trung bình tới nặng, kèm theo nôn: bù dịch đường tĩnh mạch với các loại dung dịch: mặn ngọt, lactate ringer hoặc acetate ringer. Cần phải dựa vào xét nghiệm điện giải đồ để lựa chọn chủng loại dịch cho phù hợp nhằm bồi phụ natri và kali cho đầy đủ.
– Theo dõi mạch, huyết áp, số lượng nước tiểu để điều chỉnh lượng dịch cũng như tốc độ truyền dịch.
b. Kháng sinh
Cần phải dựa vào tính nhạy cảm và đề kháng kháng sinh của trực khuẩn Shigella để lựa chọn kháng sinh có tác dụng.
Các thuốc được khuyến cáo sử dụng điều trị trực khuẩn lỵ Shigella hiện nay là:
Ciprofloxacin 500 mg x 2 lần/ngày hoặc
Pefloxacin 400 mg x 2 lần/ngày hoặc
Ofloxacin 200 mg x2 lần/ngày hoặc
Levofloxacin 500 mg x 1 lần/ngày
Thời gian điều trị: 5 ngày.
Các kháng sinh có thể sử dụng để điều trị lỵ trực khuẩn ở những nơi vi khuẩn còn nhạy cảm với Ampicillin và Biseptol.
– Ampicillin 50 - 100 mg/kg/ngày, chia 4 lần, liều cho trẻ em thường là 100 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
– Trimethoprim + sulfamethoxazol (viên TMP 80 mg + SMX 400 mg) ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên (người lớn); hoặc TMP 8 mg/kg/ngày chia 2 lần (trẻ em).
c. Điều trị triệu chứng
– Sốt cao: sử dụng thuốc hạ nhiệt paracetamol 60 mg/kg/ngày, mỗi lần 10 mg/kg/ngày hoặc các biện pháp hạ nhiệt không dùng thuốc.
– Giảm đau:
+ Atropin 1/4 mg x 2 ống/1 lần (tiêm dưới da hoặc tiêm bắp) khi đau.
+ Visceralgin 40 mg (ống hoặc viên): tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 1 ống 1 lần; hoặc uống 1 lần 2 viên (4 - 6 viên/ngày).
+ Buscopan viên 10 mg x 2 viên/1 lần, 2 - 4 lần/ngày.
– Điều hòa nhu động ruột, chống nôn:
+ Primperan 10 mg (ống hoặc viên): tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm, hoặc cho uống 10 - 20 mg/1 lần, 2 - 3 lần/ngày.
5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Biến chứng thường ít xảy ra, ngay cả trong trường hợp không được điều trị, trừ ở người già và trẻ em nhỏ.
a. Biến chứng sớm
Sốc giảm thể tích do mất nước và điện giải.
Suy thận cơ năng, có thể dẫn đến suy thận thực thể. Sa trực tràng hay gặp ở người già.
Thủng ruột già ở cơ địa suy kiệt.
Bội nhiễm vi khuẩn khác: nhiễm khuẩn huyết do E. coli, viêm màng não, viêm phổi, viêm tuyến mang tai, viêm thần kinh ngoại biên, hội chứng tán huyết urê huyết cao.
b. Biến chứng muộn.
Suy dinh dưỡng. Hội chứng Reiter.
6. PHÒNG BỆNH
Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống, và vệ sinh nước: cần rửa tay cẩn thận trước khi ăn và chế biến thực phẩm. Sử dụng nước sạch. Xử lý nước thải hợp vệ sinh. Diệt ruồi nhặng. Kiểm tra vệ sinh các loại thức uống và thức ăn chế biến sẵn.
Phát hiện và cách ly người bệnh. Khử khuẩn chất thải của người bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Longo, D.L (2012). Harrison's principles of internal medicine. 18th ed2012, New York: McGraw-Hill.
2. Mandell, G.L., J.E. Bennett, and R. Dolin (2010), Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases. 7th ed2010, Philadelphia, PA: Churchill Livingstone/Elsevier.
3. Papadakis, M., et al. (2012), Current Medical Diagnosis and Treatment 2012, McGraw-Hill Medical Publishing Division McGraw-Hill Companies, The Distributor: New York.
4. Kasper, D.L., A.S. Fauci, and T.R. Harrison (2010), Harrison's infectious diseases, 1294 p., McGraw-Hill Medical, New York.
Nguồn: Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm".