01-28-2016, 10:23 PM
HBc total miễn dịch tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể tống số HBc Ab total kháng HBcAg trong huyết thanh (huyết tương).
2. Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang) (VD)
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1.Trang thiết bị
- Hệ thống máy miễn dịch tự động.
- Bộ lưu điện
- Máy ly tâm thường.
- Tủ âm sâu (-20oC) (nếu có).
- Tủ lạnh 2oC - 8oC
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Bông
Dây garô
Cồn
Bơm kim tiêm
Panh
Khay đựng bệnh phẩm
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
Tube đựng bệnh phẩm
Sinh phẩm chẩn đoán
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chuẩn
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
Chứng nội kiểm
Ngoại kiểm (nếu có)*
Cleancell M
Procell M
Probe Wash M
Preclean M
Assay Tip/Cup E170
ISE Cleaning Solution F. HIT
Nước cất
Sample cup
Giấy thấm
Giấy xét nghiệm
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
Bút viết kính
Bút bi
Mũ
Khẩu trang
Găng tay
Găng tay xử lý dụng cụ
Quần áo bảo hộ
Dung dịch nước rửa tay
Cồn sát trùng tay nhanh
Dung dịch khử trùng
Khăn lau tay
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
- Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (xem phụ lục 2)
- Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu (xem phụ lục 6).
2. Tiến hành kỹ thuật: Bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBc - Roche (VD)
- Vào Reagent để kiểm tra số lượng tests
- Vào Calibration → Status để kiểm tra hiệu chuẩn.
- Chạy chứng
Chạy mẫu không dùng barcode
- Đánh số sample cup theo mã số bệnh phẩm. Hút mẫu và chứng ngoại kiểm (nếu có) vào sample cup tương ứng
- Vào màn hình Workplace → Test Selection
- Nhập mã bệnh phẩm và ngày thực hiện xét nghiệm
- Chọn tên test là anti-HBc
- Vào Barcode Read Error
- Nhập số rack và vị trí mẫu → Add → OK → Save
- Đặt mẫu huyết thanh người bệnh Sample Cup lên Rack đúng vị trí đưa vào khu nạp giá mẫu.
- Chọn Start → Chọn START ở màn hình Start Conditions
Chạy mẫu có barcode
- Nhập chỉ định định vào hệ thống LIS
- Đưa ống máu dán barcode vào rack vào khu nạp giá mẫu
- Chọn Start → Chọn START ở màn hình Start Conditions
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2. Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định. Giới hạn này được qui định trong bộ chứng và trong mỗi lô hóa chất Anti-HBc khác nhau có thể có sự thay đổi về giới hạn chứng
2. Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm (nếu có)
3. Kết quả và báo cáo
Máy sẽ tự động tính toán giá trị ngưỡng dựa trên số đo của Cal1 và Cal2. Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông báo là dương tính hoặc âm tính cùng với chỉ số ngưỡng (COI).
- Nếu COI ≤ 1.0: mẫu bệnh phẩm được coi là dương tính với Anti-HBc.
- Nếu COI > 1.0: mẫu bệnh phẩm được coi là âm tính với Anti-HBc.
- Tất cả những mẫu dương tính cần phải kiểm tra lại 2 lần trên cùng bộ sinh phẩm Elecsys Anti-HBc:
+ Nếu cả hai kết quả lặp lại > 1: Kết luận âm tính
+ Nếu một trong hai lần lặp lại có kết quả ≤ 1.0: Kết luận dương tính.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Máy sẽ báo sample short (bệnh phẩm đông hoặc không đủ)→ Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup (thực hiện theo đúng yêu cầu của lấy mẫu xét nghiệm Vi sinh)
- Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn sử dụng.
- Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
- Tham khảo thêm hướng dẫn của nhà sản xuất.
Theo quyết định số 26 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013