06-08-2012, 11:30 PM
3.4. Môi trường phân lập trực khuẩn bạch hầu:
3.4.1. Môi trường schroer.
Công thức:
- Thạch thường pH 7,5: 60 mL
- Dung dịch cơ bản: 200 mL
- Máu đã loại tơ huyết: 60 mL.
- Dung dịch kali telurit 5%: 30 mL.
- Dung dịch cơ bản gồm:
- Canh thang thường: 100 mL
- Pepton bột: 18 g.
- Natri acetat: 0,62 g.
- Glycerin: 4 mL.
Pha chế:
- Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, cân, pipet, đĩa petri, đèn cồn, ống nghiệm vô khuẩn.
- Chuẩn bị đủ các loại hoá chất
- Cân đong đủ các chất cho vào bình cầu.
- Cân, đong đủ các thành phần của dung dịch cơ bản hấp 110C trong 30 phút.
- Đun sôi thạch cho tan đều.
- Cho dung dịch cơ bản vào, để nguội 60C.
- Cho máu vào lắc thật đều, đổ ra đĩa petri hoặc ống nghiệm, để nghiêng ống cho đông.
- Để tủ ấm 37C/ 24 giờ.
- Để tủ lạnh dùng dần.
3.4.1. Môi trường schroer.
Công thức:
- Thạch thường pH 7,5: 60 mL
- Dung dịch cơ bản: 200 mL
- Máu đã loại tơ huyết: 60 mL.
- Dung dịch kali telurit 5%: 30 mL.
- Dung dịch cơ bản gồm:
- Canh thang thường: 100 mL
- Pepton bột: 18 g.
- Natri acetat: 0,62 g.
- Glycerin: 4 mL.
Pha chế:
- Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, cân, pipet, đĩa petri, đèn cồn, ống nghiệm vô khuẩn.
- Chuẩn bị đủ các loại hoá chất
- Cân đong đủ các chất cho vào bình cầu.
- Cân, đong đủ các thành phần của dung dịch cơ bản hấp 110C trong 30 phút.
- Đun sôi thạch cho tan đều.
- Cho dung dịch cơ bản vào, để nguội 60C.
- Cho máu vào lắc thật đều, đổ ra đĩa petri hoặc ống nghiệm, để nghiêng ống cho đông.
- Để tủ ấm 37C/ 24 giờ.
- Để tủ lạnh dùng dần.