01-01-2016, 12:08 PM
Chlamydia Ab miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện kháng thể (Ab) kháng Chlamydia
2. Nguyên lý
Bằng kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym) gián tiếp (VD).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 4oC – 8oC
- Tủ âm sâu (-20oC) hoặc (-70oC) (nếu có)
- Pipet đơn kênh thể tích từ 10µl đến 1000µl .
- Micropipette
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Bông
Dây garô
Cồn
Bơm kim tiêm
Panh
Khay đựng bệnh phẩm
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
Tube đựng bệnh phẩm
Sinh phẩm chẩn đoán
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
Nước cất
Đầu côn 1000 µl
Đầu côn 200 µl
Giấy thấm
Giấy xét nghiệm
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
Bút viết kính
Bút bi
Mũ
Khẩu trang
Găng tay
Găng tay xử lý dụng cụ
Quần áo bảo hộ
Dung dịch nước rửa tay
Cồn sát trùng tay nhanh
Dung dịch khử trùng
Khăn lau tay
EQAS (nếu thực hiện)*
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 2).
2. Tiến hành kỹ thuật
Ví dụ với Bộ sinh phẩm PlateliaTM Chlamydia IgG TMB - BioRad
1. Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm
2. Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết sơ đồ theo thứ tự.
3. Chuẩn bị dung dịch rửa.
4. Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm.
5. Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt vào giá.
6. Rửa các giếng1 lần bằng dung dịch rửa đã pha loãng.
7. Cho chứng và bệnh phẩm vào các giếng của phiến nhựa theo hướng dẫn của qui trình.
8. Đậy tấm và ủ.
9. Rửa phiến nhựa.
10. Chuẩn bị chất cộng hợp
11. Đậy tấm và ủ
12. Rửa phiến nhựa
13. Nhỏ dung dịch hiện màu vào mỗi giếng
14. Ủ phiến nhựa , không đậy tấm và tránh ánh sang
15. Nhỏ dung dịch dừng phản ứng
16. Đọc độ hấp thụ ở bước sóng 450 và 620nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD chứng âm < 0,175.
- OD cut -off > 0 ,175 .
- OD chứng dương > 0 ,5
- OD c u t - o f f /OD chứng âm > 1,3
- OD ch ứ n g d ư ơ n g / OD cut-off > 2
Nếu một trong các điều kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
3. Tính giá trị ngưỡng
Cut-off (CO) = Giá trị trung bình của các cut-off
3. Diễn giải kết quả
- Dương tính: nếu OD bệnh phẩm ≥ CO
- Nghi ngờ: nếu CO x 0,8 ≤ OD bệnh phẩm < CO
- Âm tính: nếu OD bệnh phẩm < CO x 0,8
Nếu kết quả nghi ngờ làm lại xét nghiệm sau lần xét nghiệm đầu tiên 15 - 20 ngày.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.
Theo quyết định số 26 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013