08-02-2015, 05:57 PM
(Sửa đổi lần cuối: 01-03-2016, 04:57 PM bởi tuonglai.hpvn.)
Helicobacter pylori (H.pylori hoặc HP) được thấy ở khoảng một nửa dân số thế giới. Tần suất của H.pylori phụ thuộc vào vùng địa lý, dân tộc, lứa tuổi và các yếu tố kinh tế xã hội: cao ở các nước đang phát triển và thấp hơn ở các nước phát triển. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tần suất H.pylori có xu hướng giảm ở nhiều vùng của trái đất (theo World Gastroenterology Organization, 2010).
H.pylori là loại vi khuẩn không chỉ gây nên viêm dạ dày, viêm tá tràng và loét dạ dày ở người mà còn là yếu tố gây bệnh do vi khuẩn quan trọng nhất có liên quan với ung thư dạ dày thể tuyến (gastric adenocarcinoma) và các u lympho của mô lympho liên quan với màng nhày (mucosa-associated lymphoid tissue lymphomas: MALT) [4, 7].
Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C, còn gọi là xét nghiệm hơi thở ure 13/14C (13/14C-urea breath test: UBT) là kỹ thuật không xâm lấn (non-invasive) [1, 3, 4, 5], dựa trên nguyên tắc đơn giản là ure với nguyên tử Carbon © ghi dấu 13C hoặc 14C sẽ nhanh chóng bị thủy phân bởi enzym urease của H.pylori thành anion bicarbonate H13/14CO3- và cation amoni NH4+theo phản ứng:
Urease (từ H.pylori)
13/14CO(NH2)2 + 2H20 + H+ → H13/14CO3- + 2NH4+
Bicarbonate H13/14CO3- giải phóng sẽ được hấp thụ qua lớp dịch của dịch dạ dày vào máu tuần hoàn, về phổi và tạo thành 13/14CO2 theo phản ứng:
H13,14CO3- + H+ → 13/14CO2 + H2O
13/14CO2 được bài xuất qua hơi thở sẽ được thu lại vào một túi nilon rồi được đưa vào dung dịch hấp thu. Sau đó, nếu ure được sử dụng là ure 14C thì 14CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy đếm nhấp nháy beta (beta scintillation counter), còn nếu ure được sử dụng là ure13C thì 13CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy phổ khối (mass spectrometer) hoặc máy phổ hồng ngoại (infrared spectroscopy). NH4+ sinh ra và ure13/14C còn thừa chưa phản ứng sẽ được hấp thu vào máu và bài tiết qua thận ra nước tiểu
Việc đo 13/14CO2 trong hơi thở cho phép phát hiện bệnh nhân hiện có đang bị nhiễm H.pylori hay không?
1. Chỉ định
Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có thể được chỉ định để sàng lọc các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn dạ dày trước khi nội soi và để đánh giá hiệu quả điều trị loại trừ H.pylori:
1. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có thể được chỉ định trước khi nội soi để phát hiện nhiễm H.pylori ở các bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như:
- Đau vùng thượng vị
- Đầy hơi
- Ợ chua
- Khó tiêu
- Buồn nôn, …
2. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C còn được chỉ định sau điều trị ba tháng để đánh giá hiệu quả của điều trị diệt H.pylori bằng kháng sinh mà không cần phải nội soi dạ dày để sinh thiết làm test urease nhanh hoặc các xét nghiệm xâm lấn khác.
Chú ý: xét nghiệm hơi thở ure 13/14C sẽ không chính xác khi:
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể (+) tính giả nếu mẫu hơi thở được lấy trong khoảng thời gian ngắn < 10 phút sau khi uống ure 13/14C
.
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể (-) tính giả nếu bệnh nhân sử dụng thuốc kháng sinh, muối bismuth, các thuốc ức chế bơm proton (proton pump inhibitors: PPI) hoặc sucralfate. Bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng các loại thuốc trên ít nhất 10 ngày trước khi làm xét nghiệm hơi thở ure 13/14C.
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C nên được thực hiện trong điều kiện đói, ít nhất 4 giờ sau khi ăn [3]. - Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể được sử dụng ở trẻ em > 4 tuổi và phụ nữ có thai > 8 tuần tuổi.
2. Ý nghĩa lâm sàng
Khi sử dụng ure 14C với liều là 1 µCi (0,2 mL) hòa với 50 mL acid citric để uống, một mẫu hơi thở được lấy trước khi uống và một mẫu hơi thở được lấy ở phút thứ 10-15 sau khi uống ure 14C, 14CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy nhấp nháy lỏng beta. Kết quả phát hiện nhiếm H.pylori được đánh giá theo số đếm nhấp nháy trong một phút (cpm: counts per minute) như sau:
- Giá trị từ 0 - <25 cpm là (-) tính: bệnh nhân hiện không bị nhiễm H.pylori
- Giá trị từ 25-<50 cpm là không xác định.
- Giá trị > 50 cpm là (+) tính: bệnh nhân đang bị nhiễm H.pylori [1].
Ba tháng sau đợt điều trị H.pylori bằng kháng sinh, cần xét nghiệm hơi thở ure 13/14C: nếu xét nghiệm (+) tính: bệnh nhân vẫn đang bị nhiễm H.pylori, điều trị không thành công; nếu (-) tính, bệnh nhân hiện không còn bị nhiễm H.pylori, điều trị đã thành công.
ẾT LUẬN
1. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C là xét nghiệm không xâm lấn, nhanh và thuận tiện được chỉ định trước nội soi để phát hiện sự nhiễm H.pylori ở bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, đồng thời còn được chỉ định sau điều trị ba tháng để đánh giá hiệu quả điều trị diệt H.pylori bằng kháng sinh.
2. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo (+) tính, giá trị dự báo (-) tính và độ chính xác đều cao hơn so với các xét nghiệm để phát hiện sự nhiễm H.pylori khác.
Máy Xét Nghiệm Hơi thở Helicobacter Pylori
Model: HUBT Công nghệ : Úc. Sản xuất tại Headway
Tiêu chuẩn chất lượng:CE/TUV/ISO 9001
Máy chẩn đoán Helicobacter pylori HUBT được thiết kế sử dụng cho xét nghiệm hơi thở Urê 14C đơn giản và an toàn cho các phương pháp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm của lây nhiễm H.pylori.
HUBT sử dụng máy đếm ion để đo 14C trong hơi thở và không nhất thiết phải áp dụng dung dịch ánh kim (scintillation solution) hoặc phòng tối đặc biệt (special darkroom).
Cho nên, sự gọn nhẹ của máy giúp vận hành và bảo trì tiện lợi.
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm :
Khối lượng nhẹ và gọn dễ dàng vận chuyển;
Vận hành đơn giản chỉ một nút bấm, thân thiện với người sử dụng;
Màn hình hiển thị thiết kế rõ ràng, đơn giản;
Có thể tiến hành phân tích 5 phút sau khi lắp đặt;
In tự động kết quả;
Những ưu điểm
- Độ chính xác cao: đảm bảo độ nhạy lên tới 98%.
- Độ đặc hiệu 100%
- Không xâm lấn
- Quy trình vận hành 1 lần xét nghiệm bằng máy "Xét nghiệm Hơi thở Helicobacter Pylori"
Bước 1 : Cho bệnh nhân uống 1 viên thuốc C14 với 1 lượng nước vừa : 15 phút .
Bước 2 : Cho bệnh nhân thổi đều từng lần một vào trong thẻ xét nghiệm : 3 - 5 phút
Bước 3 : Đưa thẻ xét nghiệm vào máy , máy tự động cho ra kết quả : 250s . ( 4 phút ).
Tổng cộng : 25 phút cho 1 lần xét nghiệm .
Đặc tính:
1. Mức đo cơ bản ............................. ≤ 40 CPM
2. Hiệu quả phát hiện 14C ................ ≥ 15%
3. Thời gian đo ..................................150 – 1000 giây
4. Công suất ......................................≤ 20W
5. Kích thước ................................... 275mm x 210mm x 195mm
6. Khối lượng ....................................10kg
Bảo Hành: 12 tháng (Đổi máy mới trong thời gian bảo hành)
Đặc tính Kỹ Thuật
Đặc tính
1. Viên thuốc Urê 14C : 27.8 kBq (0.75 μCi)/viên * 40 viên/hộp
2. Thẻ xét nghiệm : 40 thẻ/hộp
3. Bao lưu trữ vô trùng.
Muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết xin liên hệ :
Mail: manhha.duonggia@gmail.com
SĐT: 0961688617[/align]
H.pylori là loại vi khuẩn không chỉ gây nên viêm dạ dày, viêm tá tràng và loét dạ dày ở người mà còn là yếu tố gây bệnh do vi khuẩn quan trọng nhất có liên quan với ung thư dạ dày thể tuyến (gastric adenocarcinoma) và các u lympho của mô lympho liên quan với màng nhày (mucosa-associated lymphoid tissue lymphomas: MALT) [4, 7].
Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C, còn gọi là xét nghiệm hơi thở ure 13/14C (13/14C-urea breath test: UBT) là kỹ thuật không xâm lấn (non-invasive) [1, 3, 4, 5], dựa trên nguyên tắc đơn giản là ure với nguyên tử Carbon © ghi dấu 13C hoặc 14C sẽ nhanh chóng bị thủy phân bởi enzym urease của H.pylori thành anion bicarbonate H13/14CO3- và cation amoni NH4+theo phản ứng:
Urease (từ H.pylori)
13/14CO(NH2)2 + 2H20 + H+ → H13/14CO3- + 2NH4+
Bicarbonate H13/14CO3- giải phóng sẽ được hấp thụ qua lớp dịch của dịch dạ dày vào máu tuần hoàn, về phổi và tạo thành 13/14CO2 theo phản ứng:
H13,14CO3- + H+ → 13/14CO2 + H2O
13/14CO2 được bài xuất qua hơi thở sẽ được thu lại vào một túi nilon rồi được đưa vào dung dịch hấp thu. Sau đó, nếu ure được sử dụng là ure 14C thì 14CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy đếm nhấp nháy beta (beta scintillation counter), còn nếu ure được sử dụng là ure13C thì 13CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy phổ khối (mass spectrometer) hoặc máy phổ hồng ngoại (infrared spectroscopy). NH4+ sinh ra và ure13/14C còn thừa chưa phản ứng sẽ được hấp thu vào máu và bài tiết qua thận ra nước tiểu
Việc đo 13/14CO2 trong hơi thở cho phép phát hiện bệnh nhân hiện có đang bị nhiễm H.pylori hay không?
1. Chỉ định
Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có thể được chỉ định để sàng lọc các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn dạ dày trước khi nội soi và để đánh giá hiệu quả điều trị loại trừ H.pylori:
1. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có thể được chỉ định trước khi nội soi để phát hiện nhiễm H.pylori ở các bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như:
- Đau vùng thượng vị
- Đầy hơi
- Ợ chua
- Khó tiêu
- Buồn nôn, …
2. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C còn được chỉ định sau điều trị ba tháng để đánh giá hiệu quả của điều trị diệt H.pylori bằng kháng sinh mà không cần phải nội soi dạ dày để sinh thiết làm test urease nhanh hoặc các xét nghiệm xâm lấn khác.
Chú ý: xét nghiệm hơi thở ure 13/14C sẽ không chính xác khi:
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể (+) tính giả nếu mẫu hơi thở được lấy trong khoảng thời gian ngắn < 10 phút sau khi uống ure 13/14C
.
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể (-) tính giả nếu bệnh nhân sử dụng thuốc kháng sinh, muối bismuth, các thuốc ức chế bơm proton (proton pump inhibitors: PPI) hoặc sucralfate. Bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng các loại thuốc trên ít nhất 10 ngày trước khi làm xét nghiệm hơi thở ure 13/14C.
- Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C nên được thực hiện trong điều kiện đói, ít nhất 4 giờ sau khi ăn [3]. - Xét nghiệm hơi thở ure 13/14C có thể được sử dụng ở trẻ em > 4 tuổi và phụ nữ có thai > 8 tuần tuổi.
2. Ý nghĩa lâm sàng
Khi sử dụng ure 14C với liều là 1 µCi (0,2 mL) hòa với 50 mL acid citric để uống, một mẫu hơi thở được lấy trước khi uống và một mẫu hơi thở được lấy ở phút thứ 10-15 sau khi uống ure 14C, 14CO2 sinh ra sẽ được đo bởi máy nhấp nháy lỏng beta. Kết quả phát hiện nhiếm H.pylori được đánh giá theo số đếm nhấp nháy trong một phút (cpm: counts per minute) như sau:
- Giá trị từ 0 - <25 cpm là (-) tính: bệnh nhân hiện không bị nhiễm H.pylori
- Giá trị từ 25-<50 cpm là không xác định.
- Giá trị > 50 cpm là (+) tính: bệnh nhân đang bị nhiễm H.pylori [1].
Ba tháng sau đợt điều trị H.pylori bằng kháng sinh, cần xét nghiệm hơi thở ure 13/14C: nếu xét nghiệm (+) tính: bệnh nhân vẫn đang bị nhiễm H.pylori, điều trị không thành công; nếu (-) tính, bệnh nhân hiện không còn bị nhiễm H.pylori, điều trị đã thành công.
ẾT LUẬN
1. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C là xét nghiệm không xâm lấn, nhanh và thuận tiện được chỉ định trước nội soi để phát hiện sự nhiễm H.pylori ở bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, đồng thời còn được chỉ định sau điều trị ba tháng để đánh giá hiệu quả điều trị diệt H.pylori bằng kháng sinh.
2. Xét nghiệm hơi thở ure 13C hoặc 14C có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo (+) tính, giá trị dự báo (-) tính và độ chính xác đều cao hơn so với các xét nghiệm để phát hiện sự nhiễm H.pylori khác.
Máy Xét Nghiệm Hơi thở Helicobacter Pylori
Model: HUBT Công nghệ : Úc. Sản xuất tại Headway
Tiêu chuẩn chất lượng:CE/TUV/ISO 9001
Máy chẩn đoán Helicobacter pylori HUBT được thiết kế sử dụng cho xét nghiệm hơi thở Urê 14C đơn giản và an toàn cho các phương pháp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm của lây nhiễm H.pylori.
HUBT sử dụng máy đếm ion để đo 14C trong hơi thở và không nhất thiết phải áp dụng dung dịch ánh kim (scintillation solution) hoặc phòng tối đặc biệt (special darkroom).
Cho nên, sự gọn nhẹ của máy giúp vận hành và bảo trì tiện lợi.
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm :
Khối lượng nhẹ và gọn dễ dàng vận chuyển;
Vận hành đơn giản chỉ một nút bấm, thân thiện với người sử dụng;
Màn hình hiển thị thiết kế rõ ràng, đơn giản;
Có thể tiến hành phân tích 5 phút sau khi lắp đặt;
In tự động kết quả;
Những ưu điểm
- Độ chính xác cao: đảm bảo độ nhạy lên tới 98%.
- Độ đặc hiệu 100%
- Không xâm lấn
- Quy trình vận hành 1 lần xét nghiệm bằng máy "Xét nghiệm Hơi thở Helicobacter Pylori"
Bước 1 : Cho bệnh nhân uống 1 viên thuốc C14 với 1 lượng nước vừa : 15 phút .
Bước 2 : Cho bệnh nhân thổi đều từng lần một vào trong thẻ xét nghiệm : 3 - 5 phút
Bước 3 : Đưa thẻ xét nghiệm vào máy , máy tự động cho ra kết quả : 250s . ( 4 phút ).
Tổng cộng : 25 phút cho 1 lần xét nghiệm .
Đặc tính:
1. Mức đo cơ bản ............................. ≤ 40 CPM
2. Hiệu quả phát hiện 14C ................ ≥ 15%
3. Thời gian đo ..................................150 – 1000 giây
4. Công suất ......................................≤ 20W
5. Kích thước ................................... 275mm x 210mm x 195mm
6. Khối lượng ....................................10kg
Bảo Hành: 12 tháng (Đổi máy mới trong thời gian bảo hành)
Đặc tính Kỹ Thuật
Đặc tính
1. Viên thuốc Urê 14C : 27.8 kBq (0.75 μCi)/viên * 40 viên/hộp
2. Thẻ xét nghiệm : 40 thẻ/hộp
3. Bao lưu trữ vô trùng.
Muốn tìm hiểu thêm thông tin chi tiết xin liên hệ :
Mail: manhha.duonggia@gmail.com
SĐT: 0961688617[/align]