03-02-2012, 04:11 PM
TS. Nguyễn Thế Dân
- Ung thư phổi là bệnh hay gặp, tỷ lệ tử vong cao ở các nước công nghiệp phát triển.
Nam
mắc bệnh nhiều hơn nữ, tuổi mắc bệnh 40 – 70 tuổi.
- Tỷ lệ mắc bệnh cao có liên quan hút thuốc lá, những hoá chất dễ gây ung thư, nghề nghiệp và môi trường sống.
+ Đại thể
Trên đại thể có 4 loại:
- Ung thư phổi thể trung tâm (K phế quản gốc)
- Ung thư phổi thể ngoại vi (K phế quản nhỏ và phế quản tận)
- Ung thư phổi thể lan toả (K phế quản tận và phế nang).
- Ung thư màng phổi (mesotheliomas)
+ Vi thể
Chia 4 loại:
- Ung thư biểu mô gai (squamous cell carcinoma) 30%.
- Ung thư biểu mô tuyến (adenocarcinoma) 30%.
- Ung thư tế bào nhỏ (small cell carcinoma) 20%.
- Ung thư tế bào lớn (large cell carcinoma) 10%. Ngoài ra còn các khối u hỗn hợp chiếm 10%.
UT biểu mô gai (squamous cell carcinoma)
- Thường ở phế quản lớn vùng rốn phổi (thể trung tâm). Các TB ung thư là những TB biểu mô trụ bị dị sản gai, thường do hậu quả hút t
huốc lá. Lúc đầu là UT biểu mô gai tại chỗ, sau chuyển thành UT biểu mô gai xâm nhập, dễ gây tắc phế quản.
- Các TB ung thư hình đa diện, có thể có gai nối, đứng thành đám thành dải. ở những UT biệt hoá cao, giữa các đám các dải TB có thể có hình cầu sừng. Trong khối UT hay có hoại tử chảy máu.
UT biểu mô tuyến (adenocarcinoma)
- Thường ở phế quản nhỏ hay thể ngoại vi.
- TB ung thư có nguồn gốc là những TB trụ của biểu mô phế quản, có khi UT xuất phát từ những sẹo cũ trong phổi (scar cancers).
- Các TB xếp thành hình ống tuyến. Các tuyến to nhỏ không đều, chỗ một hàng TB, chỗ nhiều hàng TB. Các TB K có thể tiết nhày, có hình nhân chia, nhân quái.
- Có 4 hình thái: hình tuyến ống (acinar), tuyến nhú (papillary), tuyến chế nhày (solid carcinoma with mucin production), UT biểu mô vách phế nang (bronchioloalveolar carcinoma).
UT tế bào nhỏ (small cell carcinoma)
- TB UT có nguồn gốc từ các TB thần kinh nội tiết (neuroendocrine cell) nằm ở sát màng đáy, xen giữa các TB biểu mô trụ.
- Các TB K tròn hoặc bầu dục, nhỏ, bào tương ít, đều nhau bắt màu đậm (oat - cell carcinoma), giống TB lympho, đứng thành đám lớn.
- UT TB nhỏ có hình ảnh khác biệt với các thể UT phổi khác nên có tác giả chia UT phổi thành 2 loại: UT TB nhỏ và không TB nhỏ.
- UT TB nhỏ có tiên lượng xấu, di căn sớm, có thể chế tiết hormon và được điều trị theo phương pháp riêng.
UT tế bào lớn (large cell carcinoma)
- UT xuất phát từ TB vách phế nang hoặc phế quản tận, tương ứng thể lan tràn hoặc ở ngoại vi.
- TB UT kém biệt hoá, kích thước lớn, có sự đa dạng về nhân (nuclear pleomorphism). Các TB có thể dứng thành đám hoặc tạo thành hình giống tuyến.
- U phát triển nhanh, tiên lượng xấu.
Di căn UT phổi
Ung thư phổi di căn theo 4 đường:
- Xâm nhập tại chỗ: UT xâm nhập ra mô phổi xung quanh dọc theo phế quản, xâm lấm màng phổi và trung thất.
- Di căn theo đường lympho đến hạch rốn phổi. Hạch di căn đè ép mô xung quanh gây các hội chứng lâm sàng.
- Di căn trong khoang màng phổi gây tràn dịch.
- Di căn theo đường máu đến não, xương, gan, tuyến thượng thận. Di căn xương thường ở xương sườn, cột sống, xương đùi, xương chày. Hay gây gãy xương bệnh lý.
Biểu hiện lâm sàng UT phổi
+ UT phổi ít có triệu chứng sớm
+ Những biểu hiện lâm sàng sau vài năm khi có u, UT TB nhỏ phát triển nhanh nhất, UT tuyến phát triển chậm nhất.
+ Biểu hiện lâm sàng gồm:
- Ho (80%)
- Ho ra máu (70%)
- Khó thở (60%)
- Đau ngực (40%)
- Thở rít, thở ngáy (Wheeze) (15%)
UT phổi thể trung tâm
UT phổi thể ngoại vi
Ung thư biểu mô gai (Squamous cell Carcinoma)
Ung thư biểu mô gai (Squamous cell Carcinoma)
UT biểu mô gai (squamous cell carcinoma)
Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
UT biểu mô tuyến (adenocarcinoma)
UT biểu mô tuyến chế nhày (Mucinous bronchioalveolar carcinoma)
UT tế bào nhỏ (small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
UT tế bào lớn (large cell carcinoma)
Ung thư tế
bào
nhỏ, lớn phối hợp (Mixed small cell/large cell carcinoma)
Tế bào UT di căn trong mạch lympho (lymphagitis carcinomatosa)
Các giai đoạn UT phổi
UT phổi xâm lấn trung thất
UT phổi thể ngoại vi
Ung thư biểu mô gai (Squamous cell Carcinoma)
Ung thư biểu mô gai (Squamous cell Carcinoma)
UT biểu mô gai (squamous cell carcinoma)
Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
UT biểu mô tuyến (adenocarcinoma)
UT biểu mô tuyến chế nhày (Mucinous bronchioalveolar carcinoma)
UT tế bào nhỏ (small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Ung thư tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
UT tế bào lớn (large cell carcinoma)
Ung thư tế
bào
nhỏ, lớn phối hợp (Mixed small cell/large cell carcinoma)
Tế bào UT di căn trong mạch lympho (lymphagitis carcinomatosa)
Các giai đoạn UT phổi
UT phổi xâm lấn trung thất
Theo benhhoc.com