03-02-2012, 04:05 PM
TS. Nguyễn Thế Dân1. Bệnh sinh
2. Phân loại ung thư gan
3. Di căn
1. Bệnh sinh
Hay gặp ở tuổi 30 – 50, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ (5/1).
UT hay gặp trên người có xơ gan.
Tỷ lệ cao nhất gặp ở xơ gan sau viêm gan B hoặc C, bệnh ứ sắc tố máu ở gan (hemocromatosis), bệnh giảm alpha-1 antitrysin, xơ gan do rượu, xơ gan nguyên phát khác.
UT nguyên bào có thể gặp ở trẻ em.
2. Phân loại
Ung thư gan có 2 loại chính:
- Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma)
- Ung thư đường dẫn mật (cholangiocarcinoma)
Những u hiếm gặp khác có thể là:
- Sac côm tế bào Kuffer.
- Ung thư nguyên bào gan (hepatoblastoma)
+ Ung thư tế bào gan
Có 3 thể:
- Thể xâm nhập lan toả
- Thể khối (lớn chiếm gần hết 1 thuỳ gan)
- Thể cục rải rác toàn gan
Những khối ung thư chắc, màu trắng ngà hoặc vàng do chứa nhiều collagen và mỡ, màu nâu hoặc xanh do ứ chất mật
Vi thể:
- Thể bè: TB ung thư xếp thành bè thành dải, xen kẽ có khe mạch máu, TB hình đa diện giống TB gan, có thể có ứ mật trong bào tương.
- Thể tuyến: Các TB ung thư xếp thành hình giống ống tuyến, bắt màu đậm.
- Thể kém biệt hoá: TB ung thư nhỏ, đứng thành đám.
Các TB ung thư thường sinh alpha feto protein (AFP), có thể phát hiện bằng xét nghiệm máu hoặc nhuôm HMMD tế bào ung thư.
+ Ung thư đường dẫn mật
Đại thể:
Mô ung thư thường mềm, mật độ không chắc, hay chứa chất nhày, gianh giới u không rõ, gan có thể ứ mật màu vàng hoặc xanh.
Vi thể:
TB ung thư có nguồn gốc là TB biểu mô trụ ống dẫn mật, xếp thành hình tuyến. Các tuyến to nhỏ không đều, nhiều tuyến giãn rộng lòng tuyến có thể thấy chất nhày.
+ Di căn ung thư gan:
- Ung thư gan thường di căn muộn đến hạch, các tạng trong ổ bụng gần gan.
- Di căn theo đường máu thường đến phổi.
- Thời gian sống thêm 5 năm sau chẩn đoán chỉ 10%.
+ Biểu hiện lâm sàng:
- Những biểu hiệu không đặc hiệu: kém ăn, mệt mỏi, sút cân, vàng da.
- Gan to, cứng, đau.
- Biểu hiện tăng áp lực tĩnh mạch cửa (tràn dịch, lách to)
- Hay có nghẽn t/m cửa (hội chứng Budd - Chiari).
Ung thư gan thể lan tràn
2. Phân loại ung thư gan
3. Di căn
1. Bệnh sinh
Hay gặp ở tuổi 30 – 50, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ (5/1).
UT hay gặp trên người có xơ gan.
Tỷ lệ cao nhất gặp ở xơ gan sau viêm gan B hoặc C, bệnh ứ sắc tố máu ở gan (hemocromatosis), bệnh giảm alpha-1 antitrysin, xơ gan do rượu, xơ gan nguyên phát khác.
UT nguyên bào có thể gặp ở trẻ em.
2. Phân loại
Ung thư gan có 2 loại chính:
- Ung thư tế bào gan (hepatocellular carcinoma)
- Ung thư đường dẫn mật (cholangiocarcinoma)
Những u hiếm gặp khác có thể là:
- Sac côm tế bào Kuffer.
- Ung thư nguyên bào gan (hepatoblastoma)
+ Ung thư tế bào gan
Có 3 thể:
- Thể xâm nhập lan toả
- Thể khối (lớn chiếm gần hết 1 thuỳ gan)
- Thể cục rải rác toàn gan
Những khối ung thư chắc, màu trắng ngà hoặc vàng do chứa nhiều collagen và mỡ, màu nâu hoặc xanh do ứ chất mật
Vi thể:
- Thể bè: TB ung thư xếp thành bè thành dải, xen kẽ có khe mạch máu, TB hình đa diện giống TB gan, có thể có ứ mật trong bào tương.
- Thể tuyến: Các TB ung thư xếp thành hình giống ống tuyến, bắt màu đậm.
- Thể kém biệt hoá: TB ung thư nhỏ, đứng thành đám.
Các TB ung thư thường sinh alpha feto protein (AFP), có thể phát hiện bằng xét nghiệm máu hoặc nhuôm HMMD tế bào ung thư.
+ Ung thư đường dẫn mật
Đại thể:
Mô ung thư thường mềm, mật độ không chắc, hay chứa chất nhày, gianh giới u không rõ, gan có thể ứ mật màu vàng hoặc xanh.
Vi thể:
TB ung thư có nguồn gốc là TB biểu mô trụ ống dẫn mật, xếp thành hình tuyến. Các tuyến to nhỏ không đều, nhiều tuyến giãn rộng lòng tuyến có thể thấy chất nhày.
+ Di căn ung thư gan:
- Ung thư gan thường di căn muộn đến hạch, các tạng trong ổ bụng gần gan.
- Di căn theo đường máu thường đến phổi.
- Thời gian sống thêm 5 năm sau chẩn đoán chỉ 10%.
+ Biểu hiện lâm sàng:
- Những biểu hiệu không đặc hiệu: kém ăn, mệt mỏi, sút cân, vàng da.
- Gan to, cứng, đau.
- Biểu hiện tăng áp lực tĩnh mạch cửa (tràn dịch, lách to)
- Hay có nghẽn t/m cửa (hội chứng Budd - Chiari).
Ung thư gan thể lan tràn
Ung thư gan thể cục
Ung thư gan thể khối
Ung thư gan kết hợp xơ gan
Ung thư gan thể bè
Ung thư gan thể bè
Ung thư gan thể bè
Ung thư gan thể bè
Ung thư gan thể tuyến
Ung thư đường dẫn mật
Di căn ung thư đến gan