05-04-2021, 04:55 PM
ĐẶT ỐNG THÔNG MŨI MẬT
I. ĐẠI CƯƠNG
Đặt ống thông mật mũi là kỹ thuật dẫn lưu đường mật tụy để giải quyết tạm thời tình trạng tắc ống mật tụy, hoặc theo dõi tình trạng chảy máu đường mật. Kỹ thuật này phải được thực hiện qua chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi – ERCP).
II. CHỈ ĐỊNH1. Chỉ định đặt dẫn lưu mật mũi:
– Tắc mật do sỏi đường mật, người bệnh trong tình trạng nặng chưa thể mổ hoặc lấy sỏi mật qua ERCP ngay được.
– Sau lấy sỏi mật qua ERCP nhưng chưa lấy hết (sỏi to và khó lấy).
– Các trường hợp cần theo dõi dịch mật.
– Các trường hợp cần bơm rửa đường mật hoặc cần chụp đường mật lại sau đó.
2. Chống chỉ định:Người bệnh có chống chỉ định ERCP.
III. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện– 1 bác sĩ có chuyên môn nội soi, sử dụng kỹ thuật ERCP thành thạo.
– 2 điều dưỡng phụ nội soi.
2. Phương tiện– Máy nội soi cửa sổ bên có kênh thủ thuật.
– Màn hu nh quang tăng sáng (C-ARM)
– Ống dẫn lưu mật mũi bằng nhựa polyetylen kích cỡ 5Fr và 7Fr, chiều dài ít nhất gấp 2 lần chiều dài dây máy nội soi.
– Dây dẫn đường (guidewire) và catheter có thể cho dây dẫn đi qua, dao mở cơ vòng Oddi.
3. Người bệnh– Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 6 giờ.
– Đã được kiểm tra không có tình trạng rối loạn đông máu nặng (TC 70G/l, PT 50%).
– Không có chống chỉ định làm ERCP.
4. Hồ sơ bệnh ánGhi chép đầy đủ quá trình thực hiện thủ thuật, tai biến xảy ra (nếu có), ngày giờ đặt ống thông dẫn lưu.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH– Thực hiện quy trình ERCP thường quy.
– Sau khi đặt catheter vào đường mật, luồn dây dẫn vào đường mật qua catheter.
– Rút catheter, luồn ống thông mật mũi qua dây dẫn vào đường mật. Khi đầu của ống dẫn lưu mật mũi đã nằm ở vị trí mong muốn thì rút dây dẫn ra.
– Rút dây nội soi ra khỏi người bệnh, bác sĩ vừa rút dây nội soi, điều dưỡng phụ vừa đẩy ống thông mật mũi vào. Kiểm tra lại trên màn huỳnh quang tăng sáng để chắc chắn ống thông mật mũi nằm ở đúng vị trí yêu cầu.
– Đặt ống thông mềm qua mũi (có thể dùng ống thông mũi dạ dày), luồn ống thông mật mũi qua ống mềm lên mũi. Rút ống thông mềm.
– Cố định ống thông mật mũi trên da.
V. THEO DÕI– Số lượng dịch mật.
– Màu sắc dịch mật (máu).
VI. TAI BIẾN– Tắc ống thông mật mũi.
– Tuột ống thông mật mũi xuống tá tràng.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Quyết định 3850/QĐ-BYT Quyết định Về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Tiêu hóa”, Bộ Y tế, 2014.