![]() |
VÀNG DA - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html) +---- Diễn đàn: Lý thuyết (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-99.html) +---- Chủ đề: VÀNG DA (/thread-619.html) |
VÀNG DA - lưu thị chiêm - 07-08-2012 Vàng da 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Vàng da (hoàng đản) là trạng thái bệnh lý biểu hiện da, niêm mạc có màu vàng đồng thời bilirubin toàn phần trong máu tăng trên 17 mcmol/lít. 1.2. Phân loại: * Có 2 cách phân biệt: + Phân loại lấy gan làm mốc: - Vàng da trước gan (trên gan): vàng da do huyết tán. - Vàng da tại gan (tổn thương nhu mô gan): viêm gan siêu vi trùng. - Vàng da sau gan (dưới gan): sỏi mật chủ (ống Choledoque). + Phân loại theo bilirubin nào tăng trong máu: - Vàng da do tăng bilirubin trực tiếp( kết hợp): sỏi mật, viêm gan… - Vàng da do tăng bilirubin tự do( gián tiếp): huyết tán. * Các hội chứng trong bệnh học về gan: + Ứ mật (cholestase). Biểu hiện của ứ mật: - Ứ mật không vàng da. - Ứ mật có vàng da. - Ứ mật kéo dài. + Suy nhu mô gan (insuffisance hepaticellulaine): Biểu hiện vàng da nhẹ, mệt mỏi. + Tăng áp lực cửa (hypertension portale): Biểu hiện: - Bloc dưới gan. - Bloc trong gan. - Bloc trên gan. 2. Biểu hiện triệu chứng. 2.1. Lâm sàng: + Cơ năng: - Ngứa da, ngứa toàn thân,càng gãi càng ngứa, thuốc chống ngứa vô hiệu. - Ngày ngủ gật, đêm ít ngủ (vì ngứa phải gãi). - Thường chán ăn, sợ mỡ, đầy bụng, đau tức hạ sườn phải. - Nước tiểu đỏ như nước vối thường xuyên. - Phân bạc màu, phân lỏng, sống phân. + Thực thể (quan trọng): - Nhìn da, niêm mạc bệnh nhân có màu vàng (dưới ánh sáng ban ngày). - Nhiều vết xước bị nhiễm khuẩn trên da (do gãi vì ngứa). - Trên da có những u vàng (xanthoma), mảng vàng (xanthelasma) giả thiết cho rằng đó là những mảng ứ đọng cholesterol màu vàng nhạt trên mặt da, mi mắt, dái tai, tay… - Mạch quay dưới 50 nhịp/phút. - Gan to chắc, bờ tù, nhẵn, ấn tức. - Túi mật to và đau. 2.2. Xét nghiệm: + Xét nghiệm máu: - Bilirubin máu trên 17 micromol/l. - Cholesterol máu loại toàn phần tăng trên 5,2 mmol/l. - Photphataza kiềm tăng trên 170 U/l. - Tỉ lệ prothombin máu giảm dưới: 75%, với test Kohler (+). + Nước tiểu, phân: - Nước tiểu: muối mật, sắc tố mật (+). - Phân: stercobilin giảm hoặc mất. + Các xét nghiệm khác khẳng định nguyên nhân tắc mật: - Siêu âm: thấy sỏi. - X quang bụng không chuẩn bị, hoặc chụp đường mật có cản quang. - Xạ đồ gan mật. - Soi ổ bụng. - Lấy dịch mật xét nghiệm. + Xét nghiệm miễn dịch: - HbsAg (+) viêm gan (HBV, HCV…), IgM (ứ mật tiên phát: Hanot). - Nghiệm pháp: Coombs (+) huyết tán. - Nghiệm pháp: Waaler-Latex (VGM). 3. Chẩn đoán. 3.1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng: da niêm mạc vàng. - Xét nghiệm có bilirubin tăng trong máu. 3.2. Chẩn đoán phân biệt: + Uống thuốc quinacrin: - Có vàng da nhưng niêm mạc không vàng. - Bilirubin máu bình thường. + Nhiễm sắc tố vàng: - Vàng ở da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường. - Niêm mạc cũng không vàng. - Bilirubin máu không tăng. + Phân biệt vàng da trong gan, ngoài gan: - Vàng da ứ mật ngoài gan: . Có túi mật to, phân bạc màu. . Siêu âm: đường mật trong gan túi mật giãn to. . Soi ổ bụng: gan có màu xanh, to, túi mật to. . X quang: đường mật tắc nghẽn, trên chỗ nghẽn thì giãn to. . Hút dịch mật hoặc không lấy được dịch mật, hoặc thay đổi chất lượng. - Vàng da do nguyên nhân tại gan: . Túi mật không to, phân không bạc màu. . Siêu âm: đường mật không giãn. . Dịch mật kết quả bình thường. . X quang: đường mật thông. . Soi ổ bụng: thấy tổn thương gan, túi mật bình thường. + Vàng da do huyết tán: - Lâm sàng: thiếu máu, vàng da, lách to, phân vàng, nước tiểu vàng. - Xét nghiệm: . Bilirubin gián tiếp tăng. . Sức bền HC giảm. . Test Coombs (+). . HC lưới tăng (bình thường 0,6%). + Vàng da bẩm sinh: (Gillbert-Dubin Johnson): - Vàng da sớm (lúc nhỏ tuổi) - Bilirubin trực tiếp hoặc gián tiếp tăng. - Bệnh nhân sống bình thường. - Hiếm gặp. 3.3. Vì sao bilirubin tăng trong máu ? Các giả thiết + Tăng sản xuất bilirubin (tan máu, bẩm sinh, mắc phải). +Rối loạn quá trình thu nhận bilirubin vào tế bào gan( tổn thương tế bào gan do nhiễm độc thuốc: rifampycin, aminazin…). + Rối loạn quá trình liên hợp do thiếu enzym glycuronyl transferaza (bệnh Gilbert, Gilbert-Naijar, xơ gan…). + Rối loạn quá trình vận chuyển bilirubin vào đường mật (Dubin-Johnson). + Tăng sinh đường mật, viêm vi quản mật tắc nghẽn đường mật trong gan (xơ gan, sỏi, u đầu tụy…). + Chèn ép đường mật: u đầu tụy, hạch to di căn ung thư vào cuống gan. Bảng phân loại vàng da 1#Bình thường máu : BI TP Dưới 17mmol , nc tiểu : bil 0 urobilin 0-4mg/24h 8mcmol/24h & ,phân :40-80mg/24h , 68-478mcmol/24h 2#Tan máu máu: Bi gt tăng & nc tiểu bil: 0 , urobilin: Tăng cao & phân:stercobilin: Tăng cao 3# Bẩm sinh máu: Bi tăng vừa & nc tiểu bil; 0, urobilin : Có vết & phân stercobilin: Giảm, Bt 4# Viêm gan máu :Bi TT tăng cao & nc tiểu bil : ( + ) , urobilin:Tăng & phân stercobilin:Giảm 5# Tắc mật máu: Bi .TP tăng & nc tiểu bil ![]() |