Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
[Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THƯ VIỆN SÁCH - GIÁO TRÌNH - TÀI LIỆU:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-29.html)
+--- Diễn đàn: Tài liệu ATVSTP (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-32.html)
+---- Diễn đàn: Tài liệu tiếng Việt (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-37.html)
+---- Chủ đề: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm (/thread-4133.html)

Trang: 1 2 3 4 5


RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-27-2014

41. TCVN 3707 – 90 THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3707 – 90
THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC
Aquatic products - Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content


Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3707-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
2. Nguyên tắc chung
Cho foocmon tác dụng với nhóm amin (của axit amin, peptit…) và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm COOH được giải phóng ra trong phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để tính hàm lượng nitơ amin-amoniac.
3. Dụng cụ và hóa chất
- Bình định mức, dung tích 100, 250, 1000ml;
- Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;
- Cốc thủy tinh, dung tích 100, 250ml;
- Buret 25ml;
- Pipet 1, 10, 25ml;
- Phễu thủy tinh;
- Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;
- Đũa thủy tinh;
- Giấy lọc;
- Axit clohydric (HCl), dung dịch 0,1N;
- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N;
- Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;
- Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;
- Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;
- Foocmon tinh khiết, dung dịch trung tính 30%, chuẩn bị như sau:
50 thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với một thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.
- Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.
- Natri hydrophotphat, dung dịch M/15(A): cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O (hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O) hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.
- Kali dihydrophophat, dung dịch M/15(B): cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;
ư

download
Trích dẫn:http://adf.ly/sOlWc



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 10-23-2014

42. TCVN 3708 – 90 THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AXIT AMIN

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3708 – 90
THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AXIT AMIN
Aquatic products - Mothod for the determination of nitrogen amino acid content


Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3708-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ axit amin đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.
2. Nguyên tắc chung
Tạo điều kiện thích hợp để đồng phốt phát phản ứng với axit amin tạo thành muối của axit amin (1 ion đồng phản ứng với 2 gốc axit amin). Lọc để loại đồng phốt phát thừa. Thêm axit axetic và kali iodua và dịch lọc trong. Ion I- trong môi trường axit khử ion Cu+, tạo ra I2 tự do. Chuẩn độ lượng iot được tạo thành bằng dung dịch natri thiosunfat 0,01M.
3. Dụng cụ và hóa chất
- Bình định mức dung tích 25, 1000ml;
- Bình nón dung tích 100ml;
- Buret 25, 50ml;
- Pipet 1, 5, 10ml;
- Phễu thủy tinh;

download
Trích dẫn:http://adf.ly/tA8OZ



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 10-23-2014

43. TCVN 3710 - 81 SẢN PHẨM THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SAI SỐ VÀ LÀM TRÒN SỐ TRONG CÁC KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM HÓA HỌC


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3710 - 81
SẢN PHẨM THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SAI SỐ VÀ LÀM TRÒN SỐ TRONG CÁC KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM HÓA HỌC
Aquatic products - Errors in chemical test


Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính sai số và làm tròn số trong các kết quả kiểm nghiệm hóa học các nguyên liệu và thành phẩm thủy sản.
1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH SAI SỐ
Mỗi chỉ tiêu hóa học trong mẫu thử sản phẩm thủy sản, được tiến hành ít nhất với hai lần thử song song. Hiệu số giữa hai lần thử không được vượt quá 2.5% trung bình cộng của hai lần thử đó.
Ví dụ:
Kết quả giữa hai lần thử song song là
13% và 13,3%
Hiệu số giữa hai lần thử song song là:
13,3 - 13 = 0,3
25% trung bình cộng của kết quả thử là:

Kết quả 0,3 nhỏ hơn 0,33. Vậy kết quả thử này có thể chấp thuận được.
2. PHƯƠNG PHÁP LÀM TRÒN SỐ
Kết quả thử cuối cùng là trung bình cộng của hai mẫu thử song song sau khi đã làm tròn đến 0,5 đơn vị.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/tA9FN



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 10-23-2014

44. TCVN 3974:2007 MUỐI THỰC PHẨM

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3974:2007
MUỐI THỰC PHẨM
Food grade salt


Lời nói đầu
TCVN 3974:2007 thay thế TCVN 3974-84;
TCVN 3974:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 150-1997; soát xét. 1-1997, bổ sung 1-1999 và bổ sung 2-20011;
TCVN 3974:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MUỐI THỰC PHẨM
Food grade salt
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho muối được dùng cho thực phẩm, dùng để bán trực tiếp cho người tiêu dùng và để sản xuất thực phẩm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho muối được dùng làm chất mang của các phụ gia thực phẩm và/hoặc các chất dinh dưỡng. Tùy thuộc vào các điều quy định trong tiêu chuẩn này có thể phải áp dụng các yêu cầu cụ thể hơn đối với các nhu cầu đặc biệt.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho muối có nguồn gốc khác với mô tả tại điều 2, đặc biệt như muối là sản phẩm phụ trong công nghiệp hóa chất.
2. Mô tả
Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh chủ yếu là natri clorua. Sản phẩm này thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.
3. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng

download
Trích dẫn:http://adf.ly/tAAN7



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 10-23-2014

45. TCVN 4067 - 85 KẸO - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4067 - 85
KẸO - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
Confectionery - Sampling methods


Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu để xác định chất lượng của sản phẩm kẹo
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Chất lượng mỗi lô kẹo được xác định trên cơ sở những kết quả phân tích mẫu trung bình lấy trong lô hàng đồng nhất.
1.2. Lô hàng đồng nhất là lượng kẹo nhất định có cùng một tên gọi, cùng một hạng chất lượng, cùng một loại bao gói, cùng một ký nhãn hiệu, sản xuất trong cùng một xí nghiệp và cùng một khoảng thời gian gần nhau, cùng một giấy chứng nhận chất lượng, giao nhận cùng một lúc.
1.3. Mẫu thô là lượng kẹo lấy ở một kiện đã được chỉ định trong lô hàng đồng nhất.
1.4. Mẫu ban đầu là tổng cộng tất cả khối lượng mẫu thô lấy ở các kiện đã được chỉ định trong lô hàng đồng nhất.
1.5. Mẫu trung bình là một phần khối lượng kẹo của mẫu ban đầu đã được phân chia dùng để xác định các chỉ tiêu chất lượng cho lô hàng đồng nhất.
1.6. Lượng mẫu cân là một phần khối lượng kẹo của mẫu trung bình để xác định từng chỉ tiêu chất lượng kẹo.
2. LẤY MẪU
2.1. Dụng cụ
- Dụng cụ mở hòm;
- Khay trộn mẫu khô sạch, không mùi lạ;
- Túi dựng mẫu bằng pôlyêtylen hay lọ thủy tinh có nút nhám khô, sạch, không có mùi lạ;
- Muôi hoặc thìa bằng kim loại không rỉ, khô, sạch không mùi lạ;
- Cân kỹ thuật;
- Đèn cồn;
- Etanola 96 % tính theo thể tích.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/tABaB