![]() |
[Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THƯ VIỆN SÁCH - GIÁO TRÌNH - TÀI LIỆU:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-29.html) +--- Diễn đàn: Tài liệu ATVSTP (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-32.html) +---- Diễn đàn: Tài liệu tiếng Việt (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-37.html) +---- Chủ đề: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm (/thread-4133.html) |
RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 31. TCVN 3215-79 SẢN PHẨM THỰC PHẨM PHÂN TÍCH CẢM QUAN - PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3215-79 SẢN PHẨM THỰC PHẨM PHÂN TÍCH CẢM QUAN PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM Cơ quan biên soạn và đề nghị ban hành: Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước Cơ quan trình duyệt: Cục Tiêu chuẩn Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Quyết định ban hành số: 722/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1979 SẢN PHẨM THỰC PHẨM PHÂN TÍCH CẢM QUAN PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM Food products sensorial analysis Method by frointingmark Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm thực phẩm bằng cảm quan cho điểm, áp dụng để kiểm tra tất cả các chỉ tiêu cảm quan hoặc từng chỉ tiêu riêng biệt (trạng thái, màu sắc, mùi, vị…) của từng loại sản phẩm và hàng hóa. Trong trường hợp các sản phẩm cùng loại, phương pháp này áp dụng để xác định ảnh hưởng của các phương án thay đổi nguyên liệu, phương pháp sản xuất, chế biến, xử lý, đóng gói và bảo quản tới chất lượng sản phẩm. Phương pháp này được xây dựng trên cơ sở đánh giá cảm thụ xuất hiện theo loại và cường độ của cảm thụ đó. 1. KHÁI NIỆM CHUNG 1.1. Hệ số quan trọng biểu thị mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu cảm quan riêng biệt và được quy định trong các tiêu chuẩn đánh giá cảm quan của từng loại sản phẩm hoặc các văn bản khác. 1.2. Điểm chưa có trọng lượng của một chỉ tiêu cảm quan là kết quả đánh giá chỉ tiêu đó do một người kiểm tra tiến hành. 1.3. Điểm trung bình chưa có trọng lượng của một chỉ tiêu cảm quan là trung bình cộng các kết quả đánh giá đối với chỉ tiêu đó của một hội đồng. 1.4. Điểm có trọng lượng của một chỉ tiêu cảm quan là tích của điểm trung bình chưa có trọng lượng và hệ số quan trọng của chỉ tiêu đó. 1.5. Điểm chung là tổng số điểm có trọng lượng của tất cả các chỉ tiêu cảm quan. 1.6. Khi đánh giá tất cả các chỉ tiêu cảm quan hay từng chỉ tiêu riêng biệt của sản phẩm phải dùng hệ điểm 20 xây dựng trên một thang thống nhất 6 bậc 5 điểm (từ 0 đến 5) trong đó: - 5 trong 6 bậc đánh giá (bằng chữ số từ 5 đến 1) ở dạng m chưa có trọng lượng đối với mức độ khuyết tật của từng chỉ tiêu cảm quan. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 32. TCVN 3216:1979 ĐỒ HỘP RAU QUẢ - PHÂN TÍCH CẢM QUAN - PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3216:1979 ĐỒ HỘP RAU QUẢ PHÂN TÍCH CẢM QUAN - PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM Fruit and vegetable canned products Sensorial analysis - Method by pointing mark Tiêu chuẩn này dùng để kiểm tra đánh giá chất lượng các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm, áp dụng cho các loại đồ hộp rau quả gồm nước quả ép, nước quả nghiền, quả nước đường và rau quả dầm dấm. 1. Điều kiện thử cảm quan Theo quy định ở mục 2 của TCVN 3215 – 79 2. Lấy mẫu theo mục I TCVN 165 – 64 3. Chuẩn bị mẫu cảm quan 3.1. Khi thử cảm quan cần đổ sản phẩm ra đĩa trắng; thử nước quả cần đổ sản phẩm ra cốc thủy tinh không màu, các cốc có kích thước như nhau. 3.2. Thử sản phẩm ở trạng thái nguội, nhiệt độ trong phòng. 3.3. Thử riêng từng loại sản phẩm. 4. Bảng điểm 4.1. Nước quả ép RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 33. TCVN 3663 : 1981 RƯỢU MÙI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT CHUNG
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3663 : 1981 RƯỢU MÙI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT CHUNG Liquor – Methods for the determination of total extract content 1. Lấy mẫu theo TCVN 1273 – 72. 2. Tiến hành thử 2.1. Phương pháp bình tỷ trọng (Phương pháp trọng tài) 2.1.1. Nguyên tắc: Phương pháp này dựa trên cơ sở xác định tỷ trọng tương đối của rượu thử và tỷ trọng tương đối của phần cất ra từ rượu đó. Dựa vào hiệu số của hai tỷ trọng tương đối trên, tra bảng tính ra hàm lượng chất chiết chung trong rượu thử. 2.1.2. Dụng cụ và hóa chất Bình tỷ trọng có dung tích 25 ml hoặc 50 ml, có kèm theo nhiệt kế thủy ngân chia độ đến 0,1 0C; Nồi cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ; Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g; Bình cầu dung tích 250 ml; Bộ chưng cất rượu; Cồn etylic; Ête etylic; Kali bicrômat pha trong axit đậm đặc. 2.1.3. Tiến hành thử Tỷ trọng tương đối của mẫu thử được xác định bằng cách sau: 2.1.3.1. Xác định khối lượng bình tỷ trọng (G) Rửa cẩn thận bình tỷ trọng bằng kali bicromat pha trong axit sunfuric đậm đặc, sau đó lần lượt dùng nước cất, cồn, ête, rửa tráng lại, làm khô và cân khối lượng bình trên cân phân tích, lặp lại phép cân 3 lần, kết quả cho phép sai lệch không quá 0,001 g. 2.1.3.2. Xác định khối lượng của bình tỷ trọng có nước (G0) Cho nước cất đã đun sôi để nguội đến 18 – 200C vào đầy bình tỷ trọng, cắm nhiệt kế và đặt vào nồi điều chỉnh nhiệt độ sao cho nước ngập phần bầu to của bình tỷ trọng. Khi nhiệt độ nước trong bình đạt đến 200C, giữ nhiệt độ này trong 30 phút. Dùng giấy lọc thấm hết nước trên mặt cầu lồi và tràn ra phía ngoài mao quản, đậy mũ mao quản. Dùng khăn mềm hoặc giấy lọc thấm hết nước dính ở ngoài bình, đặt vào buồng cân khoảng 30 phút. Sau đó đem cân bình tỷ trọng trên cân phân tích, lặp lại các phép cân 2 lần. Kết quả cho phép sai lệch không quá 0,001 g. Chú ý: - Khi cho mẫu thử vào bình thường để xuất hiện bọt khí. - Khi tiếp xúc với bình tỷ trọng, tay không được cầm ở thân hình mà chỉ được cầm phía trên bình gần miệng không có dung dịch. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 34. TCVN 3699-90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỊNH TÍNH HYDROSUNFUA VÀ AMONIAC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3699-90 THỦY SẢN PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỊNH TÍNH HYDROSUNFUA VÀ AMONIAC Aquatic products Qualitative test for hydrogen sulfide and amononia Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3699-81, qui định phương pháp thử định tính hydrosunfua và amoniac đối với các nguyên liệu thủy sản tươi, ướp đá và ướp đông. 1. PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỊNH TÍNH HYDROSUNFUA 1.1. Lấy mẫu: lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5276-90. 1.2. Nguyên tắc chung: Hydrosunfua sinh ra trong quá trình hư hỏng nguyên liệu thủy sản kết hợp với chì axetat trong môi trường kiềm, tạo thành kết tủa chì sunfua màu đen. 1.3. Dụng cụ và hóa chất - Chén cân cao thành có nắp mài, dung tích 50 ml; - Cốc thủy tinh dung tích 100ml; - Đũa thủy tinh nhỏ, đầu tròn; - Pipet 5ml; - Giấy lọc cắt thành mẫu nhỏ (1 x 6 cm); - Axit sunfuric (H2SO4), dung dịch 10%; - Chì axetat (Pb(COO)2.3H2O), dung dịch 6%; - Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 30%; - Giấy thử chì axetat: Cho dung dịch chì axetat 6% vào cốc, thêm từ từ dung dịch Natri hydroxyt 30% vào, vừa thêm vừa khuấy cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn (lượng kiềm vừa đủ tan). Tẩm dung dịch này vào các mẩu giấy lọc (1 x 6 cm). 1.4. Tiến hành thử Cân 10 g mẫu thử đã nghiền nhỏ vào chén cân (chú ý không dây mẫu vào phần trên của chén). Nhanh chóng đặt mẩu giấy thử chì axetat vắt ngang qua miệng chén (hơi võng xuống phía dưới), cách mẫu thử khoảng 1 cm. Đậy nắp chén cân lại cho giấy giữ nguyên vị trí cũ. Sau 15 phút, lấy giấy thử ra quan sát và so sánh với mẫu đối chứng (làm như trên nhưng không có mẫu thử). RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 35. TCVN 3700 - 90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3700-81, quy định phương pháp xác định hàm lượng nước đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.TCVN 3700 - 90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC Aquatic products - Method for the determination of moisture content 1. LẤY MẪU Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90. 2. NGUYÊN TẮC CHUNG Dùng nhiệt để loại bỏ nước khỏi mẫu thử. Hiệu số khối lượng của mẫu thử trước và sau khi sấy khô là lượng nước có trong mẫu thử. 3. DỤNG CỤ - Chén cân có nắp mài, dung tích 30ml; - Bình hút ẩm; - Cân phân tích, độ chính xác 0,001g; - Tủ sấy, độ chính xác 20C; - Đũa thủy tinh nhỏ, dẹt đầu. 4. TIẾN HÀNH THỬ Cân chính xác 3 - 5 g mẫu thử cho vào chén cân, dùng đũa thủy tinh trộn đều mẫu thử, dàn thành lớp mỏng. Cho tất cả vào tủ sấy và sấy ở 60-800C trong 2 giờ, sau đó nâng nhiệt độ lên 100-1500C và giữ ở nhiệt độ đó trong 3 giờ. Chú ý khi sấy, cứ sau 1 giờ lại dùng đũa thủy tinh nghiền nhỏ các cục ra, đảo đều, dàn mỏng và sấy. Sau khi sấy 5 giờ, đậy nắp chén cân lại, cho vào bình hút ẩm, để nguội 30 phút, đem cân (cả đũa thủy tinh). Lại sấy tiếp 30 phút nữa, để nguội và đem cân như trên. Tiến hành sấy và cân cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp chênh lệch nhau không quá 0,001g. 5. TÍNH KẾT QUẢ RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 36. TCVN 3701 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI CLORUA TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3701 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI CLORUA Fish and fishery products - Determination of sodium chloride content Lời nói đầu TCVN 3701: 2009 thay thế TCVN 3701:1990; TCVN 3701:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI CLORUA Fish and fishery products - Determination of sodium chloride content 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng natri clorua trong thủy sản và sản phẩm thuỷ sản bằng phương pháp chuẩn độ. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 5276:1990, Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu. 3. Thuốc thử Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc đã loại ion không chứa nhóm halogen. 3.1. Dung dịch chuẩn bạc nitrat (AgNO3), 0,1M Hòa tan một lượng bạc nitrat (AgNO3) lớn hơn lượng lý thuyết (169,87g) bằng nước trong bình định mức 1 000 ml (4.4) và pha loãng đến vạch. Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh (4.2), tránh ánh sáng. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3 lớn hơn lượng lý thuyết (169,87 g) bằng nước trong bình định mức 1 000 ml (4.4) và pha loãng đến vạch. Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh (4.2). tránh ánh sáng. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3 bằng dung dịch natri clorua (NaCl) 0,1 M (5,844 g NaCl khan trong 1 000 ml nước). 3.2. Dung dịch chuẩn amoni thioxyanat (NH4SCN), 0,1 M RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 37. TCVN 3702 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3702 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT Fish and fishery products – Determination of acid content Lời nói đầu TCVN 3702 : 2009 thay thế TCVN 3702 : 1990; TCVN 3702 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT Fish and fishery products – Determination of acid content 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm thủy sản đóng hộp. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 5276 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu. 3. Nguyên tắc Axit có trong phần mẫu thử được chiết bằng nước cất rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M. 4. Thuốc thử Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. 4.1. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M. 4.2. Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol (C2H5OH) 60%. 5. Thiết bị, dụng cụ Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau: 5.1. Cối và chày, bằng sứ. 5.2. Bình định mức, dung tích 250 ml. 5.3. Bình nón, dung tích 250 ml. 5.4. Cốc thủy tinh, dung tích 250ml. 5.5. Phễu thủy tinh. 5.6. Buret, dung tích 25 ml. 5.7. Pipet, dung tích 25 ml. 5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 38. TCVN 3703 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3703 : 2009 THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO Fish and fishery products – Determination of fat content Lời nói đầu TCVN 3703:2009 thay thế TCVN 3703:1990; TCVN 3703:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO Fish and fishery products – Determination of fat content 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản. - Phương pháp I: Phương pháp thủy phân bằng axit; - Phương pháp II: Phương pháp chưng cất trong dung môi hữu cơ. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 5276:1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu. 3. Phương pháp I: Phương pháp thủy phân bằng axit 3.1. Nguyên tắc Mẫu thử được thủy phân trong axit clohydric (3.2.2), chất béo có trong mẫu được chiết bằng các dung môi hữu cơ, sau đó sấy khô và cân. 3.2. Thuốc thử Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. 3.2.1. Dung dịch natri clorua (NaCl), bão hòa. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014 39. TCVN 3705-90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3705-90 THỦY SẢN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ Aquatic products Method for determination of total nitrogen and protein contents Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3705-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản. 1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ 1.1. Lấy mẫu Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90. 1.2. Nguyên tắc chung Vô cơ hóa mẫu thử bằng axit sunfuric đậm đặc, nitơ có trong mẫu thử chuyển thành amon sunfat. Dùng kiềm đặc đẩy amoniac ra khỏi amon sunfat trong máy cất đạm, tạo thành amon hydroxyt, rồi định lượng bằng axit. 1.3. Dụng cụ và hóa chất - Máy cất đạm; - Bình kendan, dung tích 100, 250ml; - Bình định mức dung tích 100ml; - Ống đong dung tích 10, 100ml; - Buret 25ml; - Pipet 10, 20, 50ml; - Bình nón, dung tích 250ml; - Chén cân; - Phễu thủy tinh; - Thìa nhựa; - Bếp điện; - Giấy lọc không tro; - Giấy đo pH; - Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g; - Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc và dung dịch 0,1N; - Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 33% và dung dịch 0,1N; - Hỗn hợp xúc tác: đồng sunfat (CuSO4) + Kali sunfat (K2SO4), tỷ lệ 1/10 (theo khối lượng); - Chỉ thị hỗn hợp: 200mg đỏ metyl và 100mg xanh metylen hòa tan trong 200ml etanol (C2H5OH) 96%; - Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%. 1.4. Tiến hành thử RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-27-2014 40. TCVN 3706 – 90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMONIAC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3706 – 90 THỦY SẢN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMONIAC Aquatic products - Method for determination of nitrogen ammonia content Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3706-81, qui định phương pháp xác định hàm lượng nitơ amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản. 1. Lấy mẫu Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90 2. Nguyên tắc chung Dùng kiềm nhẹ đẩy amoniac ra khỏi mẫu thử, chưng cất vào dung dịch axit sunfuric. Dựa vào lượng axit dư khi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N để tính hàm lượng amoniac. 3. Dụng cụ và hóa chất - Máy cất đạm; - Bình định mức, dung tích 250, 1000 ml; - Bình nón, dung tích 250ml; - Cốc thủy tinh, dung tích 100ml; - Buret 25ml; - Pipet 10, 20, 50ml; - Giấy lọc; - Giấy đo pH; - Axit sunfuric (H2SO4), dung dịch 0,1N; - Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N; - Magie oxyt (MgO), dung dịch 5% (có dạng đục như sữa) - Chỉ thị hỗn hợp: 200 mg đỏ metyl và 100mg xanh metyl hòa tan trong 200ml etanol (C2H5OH) 96%; - Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%. 4. Tiến hành thử |