Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
[Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THƯ VIỆN SÁCH - GIÁO TRÌNH - TÀI LIỆU:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-29.html)
+--- Diễn đàn: Tài liệu ATVSTP (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-32.html)
+---- Diễn đàn: Tài liệu tiếng Việt (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-37.html)
+---- Chủ đề: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm (/thread-4133.html)

Trang: 1 2 3 4 5


RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-15-2014

21. TCVN 1763:2008 NƯỚC TƯƠNG

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1763:2008
NƯỚC TƯƠNG
Soy sauce


Lời nói đầu
TCVN 1763:2008 thay thế TCVN 1763-86;
TCVN 1763:2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NƯỚC TƯƠNG
Soy sauce
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm nước tương sản xuất theo phương pháp lên men và/hoặc thủy phân protein thực vật.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1764:2008, Nước tương - Phương pháp thử.
TCVN 4889 (ISO 948), Gia vị - Lấy mẫu.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-1985, Rev. 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7731:2008, Sản phẩm thực phẩm - Xác định 3-Monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/khối phổ GC/MS.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1.
Nước tương (Soy sauce)

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s4XXj



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-15-2014

22. TCVN 1764 : 2008 NƯỚC TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1764 : 2008
NƯỚC TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Soy sauce - Test methods



Lời nói đầu
TCVN 1764 : 2008 thay thế TCVN 1764-75;
TCVN 1764 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NƯỚC TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Soy sauce - Test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan và hóa học của nước tương.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3215, Sản phẩm thực phẩm - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm.
TCVN 3705, Thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô.
AOAC 997.09, Nitrogen in beer, wort and brewing grains, protein (total) by calculation [Xác định hàm lượng nitơ trong bia, hèm rượu, ngũ cốc lên men và tính protein (tổng số)].
3. Phương pháp thử cảm quan
3.1. Dụng cụ và điều kiện thử cảm quan, theo TCVN 3215.
Lắc đều chai đựng mẫu thử, mở nút chai rót từ 13 ml đến 20 ml nước tương vào một cố thủy tinh không màu, khô, sạch có dung tích 50 ml để xác định các chỉ tiêu cảm quan.
3.2. Xác định màu sắc
Khi nhận xét màu sắc phải sử dụng bát sứ trắng hoặc đặt cốc thử ở nơi sáng, trên nền trắng, mắt người quan sát phải cùng phía với nguồn sáng chiếu vào mẫu thử.
3.3. Xác định trạng thái
Đặt cốc mẫu thử ở giữa nguồn sáng và mắt quan sát, lắc nhẹ cốc để xác định trạng thái.
Sau khi dùng mẫu nước tương để xác định các chỉ tiêu cảm quan không được đổ lại vào chai đựng mẫu thử và cũng không được dùng để xác định các chỉ tiêu khác.
3.4. Xác định mùi

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s4Y25



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-15-2014

23. TCVN 1869 : 2008 - ISO 3475 : 2002 - TINH DẦU HỒI (PIMPINELLA ANISUM L.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1869 : 2008
ISO 3475 : 2002
TINH DẦU HỒI (PIMPINELLA ANISUM L.)
Oil of aniseed (Pimpinella anisum L.)


Lời nói đầu
TCVN 1869 : 2008 thay thế TCVN 1869-76;
TCVN 1869 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 3475 : 2002;
TCVN 1869 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TINH DẦU HỒI (PIMPINELLA ANISUM L.)
Oil of aniseed (Pimpinella anisum L.)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính cụ thể của tinh dầu hồi (Pimpinella anisum L.), để dễ dàng đánh giá chất lượng của tinh dầu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO/TR 210, Essential oils - General rules for packaging, conditioning and storage (Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, bảo ôn và bảo quản).
ISO/TR 211, Essential oils - General rules for labeling and marking of containers (Tinh dầu - Nguyên tác chung về ghi nhãn và dán nhãn vật chứa).
ISO/TR 212, Essential oils - Sampling (Tinh dầu - Lấy mẫu).
ISO 279, Essential oils - Determination of relative density at 20 oC - Reference method (Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 oC - Phương pháp chuẩn).
ISO 280, Essential oils - Determination of refractive index (Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ).
ISO 592, Essential oils - Determination of optical rotation (Tinh dầu - Xác định độ quay cực).
ISO 875, Essential oils - Evaluation of miscibility in ethanol (Tinh dầu - Xác định tính tan trong etanol).
ISO 1041, Essential oils - Determination of freezing point (Tinh dầu - Xác định điểm kết đông).
ISO 11024-1, Essential oils - General guidance on chromatographic profiles - Part 1: Preparation of chromatographic profiles for presentation in standards (Tinh dầu - Hướng dẫn chung về định dạng sắc ký - Phần 1: Chuẩn bị định dạng sắc ký đồ chuẩn).

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s4YUG



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-15-2014

24. TCVN 1870:2007 MỨT CAM, QUÝT

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1870:2007
MỨT CAM, QUÝT
Citrus marmalade


Lời nói đầu
TCVN 1870:2007 thay thế TCVN 1870-76;
TCVN 1870:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 80:1981;
TCVN 1870:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

MỨT CAM, QUÝT
Citrus marmalade
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm thường được gọi là "Mứt" được chế biến từ các loại quả cam, quýt và gồm các quy định chung và quy định riêng.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
(a) các sản phẩm chế biến từ các loại quả khác với cam, quýt;
(b) các sản phẩm chế biến từ gừng, dứa, hoặc sung (có hoặc không bổ sung nước ép cam, quýt) mà thường được mô tả như là mứt của các quả đó nhưng chúng không đáp ứng được các yêu cầu đối với các loại mứt nghiền và chúng không được quy định bởi tiêu chuẩn CODEX STAN 79-1981 Các loại mứt (mứt trái cây) và jelly.
© sản phẩm chế biến với chất tạo ngọt phi cacbon hydrat và được dùng cho người mắc bệnh "tiểu đường" hoặc "dinh dưỡng ăn kiêng" hoặc sản phẩm có hàm lượng đường thấp mà không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu trong tiêu chuẩn này và ở một số nơi cũng gọi tên thông thường là mứt.
(d) các sản phẩm được ghi nhãn và có mục đích sử dụng cho sản xuất công nghiệp.
2. Mô tả
2.1. Định nghĩa sản phẩm
2.1.1. "Mứt" là sản phẩm thu được bằng quá trình chế biến từ các loại cam, quýt đã sơ chế (như mô tả trong 2.2.1):
(a) có thể còn nguyên quả, thịt quả hoặc quả nghiền nhuyễn đã bóc một phần hoặc tất cả vỏ; và
(b) có hoặc không có nước ép từ cam, quýt và dịch chiết của vỏ; và
© đã trộn với đường, có hoặc không có nước; và
(d) được chế biến đến độ đặc thích hợp.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s4Yz8



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-15-2014

25. TCVN 1978:1988 ĐỒ HỘP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1978:1988
ĐỒ HỘP
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG
Canned foods - Determination of lead content by photometric method


Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1978 - 77 và phù hợp với ST SEV 5338 - 85.
1. Nội dung và phương pháp
Loại trừ kẽm và một số nguyên tố cản trở bằng kali xianua dùng thuốc thử Dithizon tạo phức màu đỏ với chì và chiết bằng tetraclorua cacbon rồi đo mật độ quang của dung dịch chiết.
2. Quy định chung
Theo TCVN 1976 - 88.
3. Thiết bị dụng cụ
Máy trắc quang;
Phễu chiết chia độ đuôi ngắn, 250ml;
Bình định mức 100, 500, 1000ml;
Ống hút 5, 10, 20, 50ml;
Ống hút 5 và 10ml khắc vạch 0,1ml;
Ống đong 100ml;
Ống nghiệm nút mài, chia độ, dung tích 15ml.
4. Thuốc thử và dung dịch
Natri metabisunfit (Na2S2O5), dung dịch 1,25%;
Axit nitric, d = 1,14g/ml;
Axit sunfuric, d = 1,84g/ml và dung dịch (1+4);
Axit clohidric, d = 1,19g/ml và dung dịch (1+3);
Axit xitric (C6H8O7.H2¬O), dung dịch 20%;
Hydroxylamin clohidrat (NH2OH.HCl) dung dịch 20%;

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s4ZJK



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-17-2014

26. TCVN 2080 : 2007 ỚT CHILLI VÀ ỚT CAPSICUM, NGUYÊN QUẢ HOẶC XAY (DẠNG BỘT) - CÁC YÊU CẦU

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2080 : 2007
ỚT CHILLI VÀ ỚT CAPSICUM, NGUYÊN QUẢ HOẶC XAY (DẠNG BỘT) - CÁC YÊU CẦU
Chillies and capsicums, whole or ground (powdered) - Specification

Lời nói đầu
TCVN 2080:2007 thay thế TCVN 2080-86;
TCVN 2080:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 972:1997;
TCVN 2080:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ớt chilli và ớt capsicum nguyên quả chứa các thành phần cay tạo thành capsaicinoid. Hàm lượng các thành phần cay rất khác nhau tùy theo các giống khác nhau.
Do kích thước, hình dạng và màu sắc rất khác nhau, nên trong thương mại quốc tế việc phân loại dựa vào các thông số này là chưa đủ cơ sở.
Ớt chili và ớt capsicum nguyên quả thông thường khi mua bán không dựa vào hàm lượng capsaicinoid, nhưng xuất xứ loài phải phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu. Màu sắc và cỡ quả cũng là thông số có thể được xem xét trong thương mại quốc tế. Tuy nhiên, vì hàm lượng capsaicinoid, màu sắc và cỡ rất khác nhau trong các chuyến hàng và thay đổi theo mùa vụ nên các yêu cầu chi tiết của nước nhập khẩu cần được kiểm tra cho từng chuyến hàng. Trong thương mại quốc tế, sự phân biệt chủ yếu chỉ dựa vào cỡ quả của ớt chilli và ớt capsicum, các giống ớt có chiều dài trên 25 mm được coi là capsicum. Tuy nhiên, cũng cần phải chấp nhận rằng nhiều giống capsicum có thể có hàm lượng capsaicinoid cao hơn so với một số giống chili nhất định.
Vì vậy, không có giới hạn về hàm lượng capsaicinoid qui định cho ớt chilli và ớt capsicum, mặc dù nhìn chung có thể ớt capsicum có hàm lượng capsaicinoid thấp hơn.
Tiêu chuẩn ISO 3513 qui định phương pháp xác định độ cay ở dạng chỉ số Scoville. Việc xác định hàm lượng capsaicinoid bằng phương pháp quang phổ và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) được nêu trong ISO 7543-1 và ISO 7543-2 tương ứng.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s8DQX



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-17-2014

27. TCVN 2384 - 1993 LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2384 - 1993
LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Peanuts in – shell and Peanut kernels – Method of test

LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 2384-1993 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 6478-1990;
TCVN 2384-1993 thay thế cho TCVN 2384-1984;
TCVN 2384-1993 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 430/QĐ ngày 07 tháng 09 năm 1993.

LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Peanuts in – shell and Peanut kernels – Method of test
1. LẤY MẪU
1.1 Khái niệm
1.1.1. Chất lượng của lạc quả, lạc hạt được xác định trên cơ sở phân tích mẫu trung bình lấy ở lô hàng.
1.1.2. Lô hàng đồng nhất là lượng lạc quả hoặc lạc hạt cùng một loại, cùng một hạng chất lượng, được đóng gói trong cùng một loại bao bì (hoặc để rời trong cùng một dụng cụ chứa đựng), được giao nhận cùng một thời gian, được chuyên chở và bảo quản trong cùng một điều kiện và không lớn hơn 5000 bao hoặc 50t với lô hàng rời.
1.1.3. Mẫu ban đầu là khối lượng lạc quả hay lạc hạt lấy ở mỗi vị trí bao được chỉ định lấy mẫu hoặc ở các vị trí của lô hàng đổ rời.
1.1.4. Mẫu chung là khối lượng lạc quả hay lạc hạt được tập hợp từ tất cả các mẫu ban đầu của một lô hàng nhất định và có khối lượng không nhỏ hơn 5 kg.
1.1.5. Mẫu trung bình là khối lượng được lập từ mẫu chung có khối lượng không nhỏ hơn 2 kg.
1.1.6. Mẫu phân tích là lượng lạc rút ra từ mẫu trung bình để xác định một nhóm các chỉ tiêu chất lượng nhất định của các lô.
1.2. Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng mẫu
- Xiên lấy mẫu bằng kim loại dùng để lấy mẫu lạc hạt;
- Xiên ngắn dùng để lấy mẫu trong bao có kích thước và yêu cầu theo TCVN 4809-89;
- Xiên dài dùng để lấy mẫu ở những lô lạc hạt rời đổ đống theo TCVN 1700 – 86;
- Khay men trắng có dung tích phù hợp để chứa một số mẫu ban đầu;
- Dụng cụ phân mẫu chuyên dùng hoặc thước gỗ và một mặt phẳng sạch có diện tích phù hợp để đựng mẫu chung.
- Túi PE có độ dày và dung tích phù hợp để đựng mẫu trung bình;
- Lọ thủy tinh nút mài hay hợp nhựa kín bằng PE có độ dày và dung tích phù hợp mẫu phân tích;
- Dao để mở bao lạc vỏ và kim khâu và dây đay để khâu bao.
Tất cả các dụng cụ trên phải khô, sạch.
1.3. Lấy mẫu ban đầu

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s8E83



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-17-2014

28. TCVN 2625:2007 - ISO 5555:2001 DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2625:2007
ISO 5555:2001
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling


Lời nói đầu
TCVN 2625:2007 thay thế TCVN 2625:1999;
TCVN 2625:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 5555:2001;
TCVN 2625:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils - Sampling
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp lấy mẫu dầu mỡ động vật và thực vật thô hoặc đã chế biến (dưới đây gọi là chất béo) hoặc mỡ nguyên chất ở dạng lỏng hoặc dạng rắn. Tiêu chuẩn này cũng mô tả các dụng cụ được sử dụng trong quá trình lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp lấy mẫu sữa và các sản phẩm sữa, bao gồm chất béo của sữa được qui định trong TCVN 6400 (ISO 707).
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Chuyến hàng (consignment)
Lượng chất béo được giao tại một thời điểm và theo một hợp đồng cụ thể hay một vận đơn.
CHÚ THÍCH: Chuyến hàng có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng hay một phần của một lô hàng.
2.2. Lô hàng (lot)
Lượng chất béo giống nhau, có cùng các đặc tính giống nhau.
2.3. Mẫu ban đầu (increment)
Lượng chất béo lấy được tại một thời điểm từ một vị trí trong lô hàng.
2.4. Mẫu chung (bulk sample)
Lượng chất béo nhận được bằng cách kết hợp các mẫu ban đầu của lô hàng theo tỷ lệ với số lượng đại diện cho lô hàng đó.
CHÚ THÍCH: Mẫu chung đại diện cho lô hàng có tính đến các yêu cầu của hợp đồng.
2.5. Mẫu thử nghiệm (laboratory sample)
Lượng mẫu lấy từ mẫu chung sau khi làm đồng nhất và rút gọn, là đại diện cho lô hàng và để kiểm tra ở phòng thử nghiệm.
2.6. Khối lượng qui ước theo thể tích mẫu (conventional mass per volume sample)
"khối lượng 1 lít mẫu trong không khí" (litre weight in air) sample
Khối lượng chất béo được lấy tính theo thể tích.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s8EbH



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-17-2014

29. TCVN 2627 - 1993 DẦU THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÀU SẮC, MÙI VÀ ĐỘ TRONG

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2627 - 1993
DẦU THỰC VẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÀU SẮC, MÙI VÀ ĐỘ TRONG

Lời nói đầu
TCVN 2627 - 1993 thay thế cho TCVN 2627 - 78
TCVN 2627 - 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 548 ngày 7 tháng 10 năm 1993.

DẦU THỰC VẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÀU SẮC, MÙI VÀ ĐỘ TRONG
Vegetable oil
Method for the determination of colour, odour and limpidity
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định màu sắc mùi và độ trong của dầu thực vật. Việc chọn phương pháp thử căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của từng loại dầu.
1. Màu sắc
1.1. Xác định màu sắc bằng phương pháp cảm quan
Rót dầu vào cốc thủy tinh (đường kính 50 mm, cao 100mm), chiều cao của lớp dầu không được thấp hơn 50mm, quan sát trên nền trắng. Dùng các từ thích hợp để diễn tả như màu vàng nhạt, vàng, vàng sẫm, vàng với ánh xanh lá cây, đỏ sẫm, da chì, …
1.2. Xác định màu sắc bằng thang màu iốt tiêu chuẩn
1.2.1. Chỉ số màu được biểu thị bằng số miligam iốt tự do có trong 100ml dung dịch.
1.2.2. Dụng cụ và thuốc thử
- Ống thủy tinh không màu dùng để đựng mẫu (hình 1) đường kính 10mm;
- Bình định mức dung tích 250ml;
- Cân phân tích:
- Lốt thăng hoa hai lần;
- Dung dịch kali iodua (TKPT);
- Natri thiosunfat, Na2S2O3, dung dịch nồng độ 0,01N được pha loãng từ natri thiosunfat dung dịch tiêu chuẩn 0,1N có hệ số hiệu chỉnh K = 1;

download
Trích dẫn:http://adf.ly/s8FIU



RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-19-2014

30. TCVN 2674 : 1978 NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2674 : 1978
NƯỚC UỐNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BERILI
Drinking Water – Determination of Beryllium Content


Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước uống và quy định phương pháp fluoretxein để xác định hàm lượng berili.
Morin trong dung dịch bazơ (pH = 13) tạo với berili một hợp chất có màu huỳnh quang vàng xanh khi chiếu tia ngoại tím. Có thể do cường độ trên máy huỳnh quang. Độ nhạy của phương pháp (thể tích mẫu nước 1000 – 50 ml được cô đến 10ml) – 0,02 – 0,04 mkg/l.
1. Lấy mẫu
1.1. Lấy mẫu theo TCVN 2652:1978
1.2. Mẫu nước dùng để xác định hàm lượng berili phải không được nhỏ hơn 1 lít.
2. Dụng cụ, vật dụng và thuốc thử
Để so màu huỳnh quang của dung dịch nghiên cứu và dung dịch tiêu chuẩn bằng mắt phải dùng: đèn phân tích phát quang (huỳnh quang) dùng cho máy phát quang.
Máy phát quang có kính lọc sáng loại 1, cho phép tách vạch quang phổ 366Nm, kính lọc sáng loại 2 tách phát quang berili.
Máy điều nhiệt.
Bơm để tia nước.
Bếp điện.
Dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm:
Bình định mức dung tích 100, 200 và 1000ml.
Ống trụ chia độ loại dung tích 25, 100 và 1000 ml.
Pipet dung tích 1 và 2ml chia độ đến 0,01 và loại dung tích 5, 10ml, chia độ đến 0,1ml.
Buret
Ống nghiệm so màu dung tích 10ml, đường kính 15mm.
Phễu thủy tinh.
Cốc thủy tinh dung tích 50ml, 100 và 500ml.
Chén để cô.
Phễu Brusne.
Giấy lọc không tàn “băng trắng” đường kính 5, 7 và 11cm,
Amoni hydroxit.
Axit clohydric.
Axit atscobic.
Axit boric.
Axit xitric.
Canxi clorua tinh thể.
Bromthimola xanh.

download
Trích dẫn:http://adf.ly/sBEV5