![]() |
[Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THƯ VIỆN SÁCH - GIÁO TRÌNH - TÀI LIỆU:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-29.html) +--- Diễn đàn: Tài liệu ATVSTP (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-32.html) +---- Diễn đàn: Tài liệu tiếng Việt (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-37.html) +---- Chủ đề: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm (/thread-4133.html) |
RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-05-2014 11. TCVN 1532:1993 THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI PHƯƠNG PHÁP THỬ CẢM QUAN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1532:1993 THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI PHƯƠNG PHÁP THỬ CẢM QUAN Animal feeding stuffs Sensory test method TCVN 1532-1993 thay thế TCVN 1532-86. TCVN 1532-1993 do Ban Kỹ thuật nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử cảm quan áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu đã chế biến của thức ăn hỗn hợp. 1. Lấy mẫu thử Theo TCVN 4325-86. 2. Phương pháp thử 2.1. Nội dung phương pháp thử cảm quan là dùng mắt, mũi, lưỡi, tay để xác định phẩm chất thức ăn bằng cảm giác (thị giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) 2.2. Xác định màu sắc Xác định màu sắc được thực hiện dưới ánh sáng tự nhiên tránh trời dâm, mưa. Chuẩn bị dụng cụ: 1 tờ giấy trắng không kẻ; 1 thước hoặc que thẳng và nhẵn. Tiến hành thử: lấy 50 g mẫu thức ăn đặt lên tờ giấy trắng không kẻ, lấy thước dàn mỏng thức ăn với độ dày 1- 2 mm, dùng mắt quan sát màu của thức ăn. Màu sắc của mẫu thức ăn phải phù hợp với màu sắc của thành phần nguyên liệu chế biến. Nếu màu sắc của mẫu thức ăn không phù hợp với màu sắc của thành phần nguyên liệu chế biến chứng tỏ thức ăn bị kém phẩm chất, bị lên men, mốc hoặc lẫn tạp chất… 2.3. Xác đinh mùi Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn để ra tờ giấy trắng sạch và ngửi mùi. Mùi của mẫu thức ăn phụ thuộc vào nguyên liệu phối trộn. Mẫu có mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu phối trộn. Mẫu của thức ăn kém phẩm chất là mẫu bị mất mùi hay có mùi đặc trưng của nấm mốc, mùi chua, mùi thối. Để làm tăng cảm giác về mùi, lấy khoảng 20 g mẫu thử thức ăn cho vào cốc sứ hay cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, đổ nước sôi vào, đậy cốc bằng tấm kính. Để yên 5 phút, sau đó chắt nước đi. Mở nắp kính ra và ngửi mùi. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-06-2014 12. TCVN 1535:1993 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NGHIỀN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1535:1993 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CHĂN NUÔI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NGHIỀN Animal mixed feeding stuffs Methods for determination of fineness TCVN 1535-1993 thay thế TCVN 1535-74 TCVN 1535-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định mức độ nghiền áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp dạng bột cho gia súc, gia cầm 1. Lấy mẫu Tiến hành lấy mẫu thức ăn hỗn hợp theo TCVN 4325-86 2. Phương pháp thử 1 2.1. Nội dung Dùng sàng có đường kính mắt sàng khác nhau, sàng thức ăn để xác định mức độ nghiền. Quy định mức độ nghiền như sau: M từ 2,60 đến 1,80 mm được coi là độ nghiền lớn; M từ 1,80 đến 1,00 mm được coi là độ nghiền trung bình; M từ 1,00 đến 0,20 mm được coi là độ nghiền nhỏ. 2.2. Tiến hành thử RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-06-2014 13. TCVN 1537 : 2007 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI, ĐỒNG, SẮT, MAGIÊ, MANGAN, KALI, NATRI VÀ KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1537 : 2007 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI, ĐỒNG, SẮT, MAGIÊ, MANGAN, KALI, NATRI VÀ KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ Animal feeding stuffs – Determination of the contents of calcium, copper, iron, magnesium, manganese, potassium, sodium and zinc – Method using atomic absorption spectrometry 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng canxi (Ca), đồng (Cu), sắt (Fe), magiê (Mg), Mangan (Mn), Kali (K), natri (Na) và kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi. Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại thức ăn chăn nuôi. Giới hạn của phép xác định đối với các nguyên tố liên quan như sau: K và Na 500 mg/kg; Ca và Mg 50 mg/kg; Cu, Fe, Mn và Zn 5 mg/kg. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. TCVN 4851-89 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử. Hòa tan phần mẫu thử trong axit clohydric sau khi tro hóa trong lò nung ở (550 ± 15)oC, nếu cần. Loại bỏ mọi hợp chất silica có mặt bằng cách tạo kết tủa và lọc. Chất kết tủa được hòa tan trong axit clohydric và được pha loãng đến thể tích cần thiết, sau đó hút vào máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa khí-axetylen. Độ hấp thụ của từng nguyên tố được đo bằng cách so sánh với độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn đối với một nguyên tố tương ứng. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-06-2014 14. TCVN 1538:1974 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1538:1974 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁT Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cát trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc. Cát là phần khoáng không tan trong axit clohydric 10%. 1. Lấy mẫu Tiến hành lấy mẫu thức ăn hỗn hợp theo TCVN 1531-74. 2. Phương pháp thử 2.1. Nội dung Hoà tan tro sau khi nung vào axit clohydric 10% lọc, sấy và xác định khối lượng phần còn lại. 2.2. Dụng cụ và hoá chất Cốc thủy tinh dung tích 250ml và 100ml Phễu thủy tinh Tủ sấy có điều chỉnh nhiệt độ chính xác tới ± 1°. 2.3. Tiến hành thử. Lấy lượng cân thức ăn hỗn hợp bằng 10g, cân với độ chính xác 0,0002g và tiến hành tro hoá theo TCVN 1534-74. Sau đó chuyển tro vào cốc thủy tinh, dung tích 25ml, dùng axit clohydric 10% tráng chén nung và chuyển dịch tráng vào cốc. Thêm axit clohydric 10% vào cốc cho đủ 50ml, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Đặt cốc lên bếp, đun sôi trong 2 phút. Sau đó, lấy cốc ra, để nguội và lọc qua giấy lọc định lượng đã biết khối lượng. Dùng nước cất rửa và tráng cốc cho đến khi hết ion clo trong dịch lọc. Chuyển cả phần mẫu không tan vào giấy lọc và đặt vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100 - 105°C thời gian từ 2 - 3 giờ, để nguội trong bình hút ẩm, cân giấy lọc có cát với độ chính xác 0,0002g lặp lại vài lần đến trọng lượng không đổi. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-06-2014 15. TCVN 1540:1986 THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1540:1986 THỨC ĂN CHĂN NUÔI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHIỄM CÔN TRÙNG Animal feeding stuffs - Method for determination of insects Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1540-74 áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp cho chăn nuôi. 1. Lấy mẫu Theo TCVN 4325-86 2. Phương pháp thử 2.1 Nội dung Sàng và rải thức ăn hỗn hợp thành lớp mỏng, quan sát bằng mắt thường đối với côn trùng lớn và dùng kính lúp đối với các loại côn trùng nhỏ. 2.2. Dụng cụ thử - Đĩa pêtri; - Giấy trắng không có kẻ; - Cân kỹ thuật có độ chính xác ± 5g; - Sàng có đường kính lỗ 2 mm; - Tấm gỗ có kích thước : 40 x 40 cm, dày 5 mm; - Tấm kính có kích thước: 20 x 20 cm dày 2 mm; - Đũa thủy tinh; - Kẹp gắp loại nhỏ; - Kính lúp có độ phóng đại 10 lần. 2.3. Tiến hành thử: Sàng 1 kg thức ăn hỗn hợp trên sàng, có đường kính lỗ 2 mm. Với số lượng trên chia đều cho 4 lần sàng. Mỗi lần 250g. Rải phần còn lại trên sàng thành lớp mỏng trên tờ giấy trắng. Lấy tấm kính đậy lên trên, quan sát cẩn thận. Rồi xác định loại côn trùng (nhện, bướm, sâu bọ, nhộng, mọt vv...). Lấy kẹp gắp từng con, đếm và ghi số con trên 1 kg thức ăn. RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-08-2014 16. TCVN 1545:1993 THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT KHÔNG ĐẠM TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1545:1993 THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT KHÔNG ĐẠM Animal feeding stuffs Method for determination of nitrogen - free extract TCVN 1545-1993 thay thế TCVN 1545-74 TCVN 1545-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất chiết không đạm áp dụng cho tất cả các loại thức ăn chăn nuôi 1. Khái niệm Chất chiết không đạm (nitrogen - free extract) là tên gọi chung cho nhóm chất gồm tinh bột, đường và axit hữu cơ. 2. Phương pháp xác định 1.1. Tính theo hiệu số Để xác định chất chiết không đạm lấy 100% trừ đi hàm lượng nước, protit thô (N x 6,25), xơ thô, chất béo và tro thô. 1.2. Hàm lượng chất chiết không đạm (CKĐ), tính bằng phần trăm theo công thức: CKĐ = 100 - (a + b + c + d+ e) RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-08-2014 17. TCVN 1546:1974 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1546:1974 THỨC ĂN HỖN HỢP CHO GIA SÚC Phương pháp xác định hàm lượng axit Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit, áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp cho gia súc. 1. Lấy mẫu. Tiến hành lấy mẫu thức ăn hỗn hợp theo TCVN 1531-74. 2. Phương pháp thử 2.1. Nội dung Dùng dung dịch kiềm để chuẩn độ lượng axit có trong mẫu chiết được bằng nước cất. 2.2. Dụng cụ và hoá chất Cân phân tích có độ chính xác 0,0002g Bình định mức dung tích 250ml Bình nón dung tích 250 ml Phễu lọc đường kính 10cm Buret 25ml. Pipet 25ml Giấy lọc định lượng (băng xanh) đường kính 11cm Nước cất Than hoạt tính Fenolftalêin 1% Natri hidroxit 0,1N RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-08-2014 18. TCVN 1547 : 2007 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO LỢN TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1547 : 2007 THỨC ĂN CHĂN NUÔI – THỨC ĂN HỖN HỢP CHO LỢN Animal feeding stuffs – Compound feeds for pigs 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho thức ăn hỗn hợp cho lợn. 2. Tài liệu viện dẫn TCVN 1525:2001 (ISO 6491:1998), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng phospho – Phương pháp quang phổ. TCVN 1526-1:2007 (ISO 6490-1:1985), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng canxi. Phần 1: Phương pháp chuẩn độ. TCVN 1532:1993, Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp thử cảm quan. TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu. TCVN 4326:2001 (ISO 6496:1999), Thức ăn chăn nuôi – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác. TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng ni tơ và tính hàm lượng protein thô. Phần 1: Phương pháp Kjeldahl. TCVN 4806:2007 (ISO 6495:1999), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước. TCVN 5281:2007 (ISO 5510:1984), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng lysin hữu dụng. TCVN 5282-90, Thức ăn chăn nuôi – Phương pháp xác định hàm lượng metionin. TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử. ISO 5985:2002/Cor.1:2005 Animal feeding stuffs - Determination of ash insoluble in hydrochioric acid (Thức ăn chăn nuôi – Xác định tro không hòa tan trong axit clohydric). RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-08-2014 19. TCVN 1577:2007 VẢI HỘP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1577:2007 VẢI HỘP Canned lychee Lời nói đầu TCVN 1577:2007 thay thế TCVN 1577:1994; TCVN 1577:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. VẢI HỘP Canned lychee 1. Mô tả sản phẩm 1.1. Định nghĩa sản phẩm Vải hộp (canned lychee) Sản phẩm được chế biến từ quả vải tươi, chín đã được bóc vỏ, bỏ hạt và đóng hộp cùng với môi trường đóng hộp, ghép mí và thanh trùng. 2. Thành phần chính và yêu cầu chất lượng 2.1. Thành phần cơ bản Sử dụng các loại quả tươi, không bị sâu thối, đủ độ chín kỹ thuật, có hoặc không có dịch rót hoặc có các chất tạo ngọt ở dạng khô thích hợp với sản phẩm hoặc các thành phần khác như sau: RE: [Update] Tổng hợp các tiêu chuẩn Việt Nam thực phẩm - tuyenlab - 09-08-2014 20. TCVN 1578:2007 CAM QUÝT HỘP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1578:2007 CAM QUÝT HỘP Canned mandarin oranges Lời nói đầu TCVN 1578:2007 thay thế TCVN 1578:1994; TCVN 1578:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 68-1981; TCVN 1578:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. CAM QUÝT HỘP Canned mandarin oranges 1. Mô tả sản phẩm 1.1. Định nghĩa sản phẩm Cam quýt đóng hộp là sản phẩm: - được chế biến từ cam quýt chín, nguyên vẹn có các đặc tính của loài Citrus reticulata Blanco (bao gồm tất cả các loài thương mại thích hợp để đóng hộp); - được đóng hộp với nước hoặc các môi trường đóng hộp thích hợp khác; và - được xử lý nhiệt thích hợp trước hoặc sau khi ghép kín nhằm chống hư hỏng. Trước khi chế biến, quả phải được rửa sạch, bóc vỏ, tách màng, tước xơ và hạt (nếu được) phải được loại bỏ hết khỏi múi. 1.2. Phân loại Cam quýt hộp được sản xuất theo các dạng sau: - Dạng nguyên múi Gồm những múi nguyên hoặc múi nứt nhẹ nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng múi. - Dạng múi vỡ Gồm các phần bằng nửa múi hoặc đủ lớn để không lọt qua lỗ sàng vuông có cạnh bằng 12mm, làm từ các sợi dây có đường kính bằng 2 mm. - Dạng múi vụn Gồm các phần nhỏ của múi nhưng phải đủ lớn để không lọt qua lỗ sàng vuông có cạnh bằng 8mm, làm từ các sợi dây có đường kính 2 mm. |