QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP VỚI HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG (BiPAP) - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...::: KỸ THUẬT Y HỌC :::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-208.html) +--- Diễn đàn: Hồi sức - cấp cứu - chống độc (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-209.html) +--- Chủ đề: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP VỚI HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG (BiPAP) (/thread-7485.html) |
QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP VỚI HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG (BiPAP) - kythuatyhoc.com - 05-14-2021 QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP VỚI HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG (BiPAP)
I. ĐỊNH NGHĨA/ĐẠI CƯƠNG BiPAP (Bi-level Positive Airway Pressure ventilaton - BiPAP) là phương thức thông khí hỗ trợ 2 mức áp lực dương. Có thể thông khí xâm nhập hoặc không xâm nhập. II. CHỈ ĐỊNH - Sau phẫu thuật tim phổi - Sau gây mê phẫu thuật - Mức độ nhẹ của đợt cấp COPD, tổn thương phổi cấp, phù phổi cấp - Suy hô hấp cấp tiến triển mức độ nhẹ và trung bình - Suy tim - Hội chứng ngừng thở khi ngủ - Sau rút nội khí quản có phù nề và hẹp nhẹ thanh quản III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Người bệnh ngừng thở , ngừng tim - Hôn mê < 10 điểm, chảy máu tiêu hóa trên nặng, - huyết áp không ổn định và rối loạn nhịp tim . - Biến dạng, phẫu thuật hoặc chấn thương đầu, hàm mặt. - Tắc nghẽn đường thở: dị vật, đờm - Người bệnh không hợp tác với thở không xâm nhập - Không có khả năng bảo vệ đường thở, ho khạc kém. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện: 01 Bác sỹ và 01 điều dưỡng chuyên khoa Hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy. 2. Phương tiện 2.1.Vật tư tiêu hao - Oxy thở máy (ngày chạy 24 giờ) - Mũ phẫu thuật: 03 chiếc - Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái - Dây truyền huyết thanh: 01 cái - MDI adapter: 01 chiếc - Bộ dây máy thở: 01 bộ - Găng tay vô khuẩn: 03 đôi - Khí nén (ngày chạy 24 giờ) - Găng tay sạch: 05 đôi - Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc - Gạc tiểu phẫu N2: 05 túi - Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc - Khẩu trang phẫu thuật: 03 chiếc -Mặt nạ mũi miệng hoặc mặt nạ mũi - Xà phòng Savondoux rửa tay 2.2. Dụng cụ cấp cứu: 01 bộ mở màng phổi dẫn lưu khí và máy hút áp lực âm liên tục 2.3. Các chi phí khác - Tiêu hao điện, nước - Phí hấp, rửa dụng cụ - Xử trírác thải y tế và rác thải sinh hoạt 3. Người bệnh 3.1. Giải thích cho Người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của thở máy. Người bệnh/đại diện của Người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật. 3.2. Tư thế Người bệnh: người bệnh nằm đầu cao 30 độ (nếu không có tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp 3.3. Thở máy tại giường bệnh 4. Hồ sơ bệnh án Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình Người bệnh và kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật 2. Kiểm tra người bệnh: các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ thuật được không. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Đặt các thông số máy thở ban đầu: - FiO2 100% sau đó giảm dần để duy trì FiO2 ≥ 92% - IPAP 8-12 cmH2O - EPAP 0-5 cmH2O - Áp lực hỗ trợ (PS) = IPAP-EPAP - Áp lực chênh lệch giữa IPAP và EPAP nên duy trì khoảng 5cmH2O, BiPAP thường bắt đầu IPAP/EPAP là 8/3 hoặc 10/5 cmH2O. 3.2. Đặt các mức giới hạn báo động Đặt các giới hạn báo động, mức đặt tùy theo tình trạng bệnh lý cụ thể của mỗi Người bệnh. 3.3. Tiến hành cho Người bệnh thở máy Giải thích cho Người bệnh hiểu và hợp tác, sau đó úp mặt nạ mũi hoặc mieng-mũi cho người bệnh , tay Người thực hiện giữ mặt nạ sao cho vừa khít, kiểm tra hướng dẫn Người bệnh thở theo máy , khi Người bệnh thở theo máy , hợp tác tốt thì mới dùng dây cố định 3.4. Điều chỉnh thông số máy thở: 3.4.1 PaO2 giảm - Tăng FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92%. - Tăng IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O, có thể tăng IPAP đến 20cmH2O và EPAP tăng đến 10-12cmH2O. 3.4.2 PaO2 tăng: Giảm FiO2 mỗi 10% để đạt SpO2 > 92% 3.4.3 PaCO2 tăng (pH <7,3): Tăng IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O, có thể tăng IPAP đến 20cmH2O và EPAP tăng đến 10-12cmH2O. 3.4.4 PaCO2 giảm (pH>7,45): Giảm IPAP và EPAP mỗi lần 2cmH2O. VI. THEO DÕI - Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: thường xuyên. - Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 - 24 giờ/lần) tùy theo tình trạng Người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường. - Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động. - X quang phổi: chụp 1- 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi có diễn biến bất thường. VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG 1.Tụt huyết áp Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần. 2.Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi): Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục. 3.Tổn thương phổi do thở máy: cai thở máy sớm 4. Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất có nhiễm khuẩn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Gia Bình (2012), thông khí nhân tạo hai mức áp lực dương, kỹ thuật thở máy và hồi sức hô hấp, nhà xuất bản y học , trang 1-5. 2. Ashfaq Hasan (2010), ―The Conventional Modes of Mechanical Ventilation‖, Understanding Mechanical Ventilation, Springer, Chapter 4, 71-113. 3. Michael Lippmann, ― Noninvasive Positive Pressure Ventilation‖, The washington manual of critical care, Lippincott williams and wilkins 2008, 105-108. 4. Robert C Hyzy (2012) [Internet], ―Modes of mechanical ventilation‖, [updated18.6.2012], Uptodate Reference. Available from: http://www.uptodate.com/contents/modes-of-mechanical- ventilation?source=search_result&search=ventilation&selectedTitle=2~1 50 |