![]() |
[TH] Xác định hoạt độ enzym CK (CPK) - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-100.html) +---- Chủ đề: [TH] Xác định hoạt độ enzym CK (CPK) (/thread-714.html) |
[TH] Xác định hoạt độ enzym CK (CPK) - tuyenlab - 09-05-2012 1. Nguồn gốc và vai trò của CPK: CPK có nhiều ở cơ vân, cơ tim và não. Không thấy ở hồng cầu, sau khi lấy máu 2 giờ, phần lớn CK không còn hoạt động. Vì vậy cần xét nghiệm sớm hoặc phải thêm vào cơ chất các chất có nhóm-SH như cystein, glutathion. CPK có 3 isozym : - isozym typ cơ : CK-MM - isozym typ tim : CK-MB - isozym typ não : CK-BB. CPK toàn phần ở cơ hầu như chỉ là CK-MM và khoảng 3% là CK-MB, CK ở tim có CK-MB (>40%) và CK-MM ( gần 60%). CPK ở não chỉ là CK-BB, bình thường không qua được hàng rào máu não và thường không có ở huyết thanh. CPK huyết thanh bình thường chủ yếu là CK-MM. Tuy nhiên CK-BB cũng còn thấy ở dạ dầy, ruột, bàng quang, tử cung... và cũng có ở cơ xương thấp hơn 3% như đã nêu trên. CPK xúc tác phản ứng : Mg++pH 9
Creatin + ATP ------------------------> Creatin + P + ADP 2. Nguyên tắc kỹ thuật: CPK
Creatine phosphate + ADP -------------------> Creatinine + ATP Hexokinase
ATP + Glucose -------------------> Glucose 6 (P) + ADP G.6PD G.6P + NADP -------------------> Gluconat.6P + NADP H2 Phức hợp được tạo thành có độ đục tăng dần và được xác định mật đọ quang ở bước sóng 340nm theo phép đo kinetic. 3. Hoá chất: - Thuốc thử R1: Dung dịch đệm - Glucose, pH7,7 - Thuốc thử R2: Các enzym CK, Hexokinase, G6PD và Coenzym NADP. Hoá chất được bảo quản ở nhiệt độ 2oC - 8oC, chỉ pha khi dùng. 4. Tiến hành: Trước hết pha hoá chất theo tỷ lệ 4R1 + 1R2 được dung dịch làm (Working reagent). Sauđó cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch Working reagent, 40µl huyết thanh. Lắc đều, ủ ở nhiệt độ 37oC trong 2 phút rồi đem đo trên máy phân tích ở bước sóng 340nm, cuvete dầy 1cm, theo phương pháp đo kinetic, tại 3 điểm đo sau 60 giây, 120 giây, 180 giây. Kết quả: Hoạt độ enzym CK (U/l) CK ( U/l ) = DA x 4127 ( Hệ số K ) 5. Nhận định kết quả: * Trị số bình thường 40 - 190 U/l ở 37oC • Tăng trong nhồi máu cơ tim, trong các bệnh tiêu cơ vân (Rhabdomyolise), trong bệnh uốn ván, các bệnh đa chấn thương dập nát cơ, điện giật, ong đốt. Chú ý: Trong NMCT, CPK bắt đầu tăng từ sau 2-4 giờ, đến 24 –36 giờ tăng tới mức tối đa, và 4-5 ngày sau trở lại bình thường. Nếu CPK tăng đợt mới phải nghĩ tới NMCT trở lại hoặc lan rộng. |