![]() |
[TH] Xác định hoạt độ enzym Cholinesterase (CHE) - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-100.html) +---- Chủ đề: [TH] Xác định hoạt độ enzym Cholinesterase (CHE) (/thread-713.html) |
[TH] Xác định hoạt độ enzym Cholinesterase (CHE) - tuyenlab - 09-04-2012 1.Nguồn gốc và vai trò của CHE : CHE là enzym có tính đặc hiệu không cao, thuỷ phân acetylcholin, các ester cholin và không cholin khác. Acettlcholin, chất trung gian hoá học được giải phóng ở các tận cùng dây thần kinh trong dẫn truyền xung động thần kinh. Dựa vào động học và bản chất của CHE, người ta phân nó làm 2 loại: • CHE thật ở hồng cầu và hệ thống thần kinh • CHE giả thấy ở huyết tương và các cơ quan khác: Gan, niêm mạc ruột và tuỵ, chất trắng của tế bào thần kinh. 2. Nguyên tắc kỹ thuật: Cholinesterase ( CHE ) thuỷ phân butyrylthiocholine tạo thành thiocholine và butyrate. Phản ứng giữa thiocholine và Dithiocholinenitrobenzoate (DTNB) tạo phức hợp màu vàng (tăng dần). CHE
Butyrylthiocholine + H2O -------------------> Thiocholine+ butyrate Thiocholine + DTNB ---------------------> 2 Ni tro-5mecaptobenzoate ( mầu vàng) Đậm độ màu vàng tăng dần được xác định ở bước sóng 405nm với 3 điểm đo (tại thời điểm 30 giây, 60 giây và 90 giây), theo phép đo kinetic. 3. Hoá chất: * Thuốc thử R1 : Dung dịch đệm. - Đệm phosphat : 50mmol/l, pH7,7 - DTNB : 0,25mmol/l * Thuốc thử R2 : Có chất Butyrylthiocholine : 6mmol/l Các loại thuốc thử này thường đóng dạng đông khô, được bảo quản ở nhiệt độ lạnh 2 - 8oC. Khi làm xét nghiệm sẽ tiến hành hoà tan bằng nước cất Cách pha như sau: - R1: Cho thêm 30ml nước cất hoà tan (để bền được 6 tuần ở nhiệt độ 2oC - 8oC). - R2: Cho thêm 1ml nước cắt hoà tan, bền 6 tuần ở 2oC - 8oC. 4. Tiến hành xét nghiệm: Cho vào ống nghiệm sạch R1: 1,5ml Huyết thanh: 100µl R2: 50µl Lắc đều đưa ngay vào đo trên máy phân tích ở 3 điểm đo sau, 30, 60, 90 giây với bước sóng 405nm. Kết quả: CHE = U/l = mật độ quang DA x 23460 (Hệ số k) ( Chú ý: Hệ số K tuỳ thuộc từng hãng sản xuất ) 5. Nhận định kết quả: * Trị số bình thường ở nhiệt độ 37oC: 3600 - 900 U/l. * Tăng trong viêm gan cấp, trong hội chứng thận hư, trong nghiện rượu và bệnh đái tháo đường. • Giảm trong nhiễm độc phospho hữu cơ, trong bệnh thiếu sắt, thiếu máu ác tính, ung thư gan di căn. |