[SOPs] ĐỊNH DANH KHÁNG THỂ ANTI-HLA BẰNG KỸ THUẬT LUMINEX - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Huyết học - Truyền máu (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-70.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-102.html) +---- Chủ đề: [SOPs] ĐỊNH DANH KHÁNG THỂ ANTI-HLA BẰNG KỸ THUẬT LUMINEX (/thread-6954.html) |
[SOPs] ĐỊNH DANH KHÁNG THỂ ANTI-HLA BẰNG KỸ THUẬT LUMINEX - tuyenlab - 01-29-2019 ĐỊNH DANH KHÁNG THỂ ANTI-HLA BẰNG KỸ THUẬT LUMINEX
(Anti-HLA antibodies identification by Luminex Technique)
I. NGUYÊN LÝ
Dựa trên nguyên lý kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và kháng thể, dùng kháng nguyên đã biết để tìm kháng thể chưa biết. Bộ kháng nguyên HLA đã biết được cố định trên các hạt nhựa và sẽ kết hợp với kháng thể cần tìm có trong huyết thanh của người bệnh. Sử dụng kháng kháng thể gắn màu huỳnh quang và đọc trên hệ thống Luminex để phát hiện các hạt có phản ứng kháng nguyên - kháng thể.
Nguồn gốc quy trình: theo quy trình kỹ thuật của hãng.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh ghép tế bào gốc đồng loại, ghép cơ quan;
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh ghép tế bào gốc tự thân.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Cán bộ được đào tạo để thực hiện kỹ thuật.
2. Phương tiện - Hóa chất
2.1. Phương tiện
- Hệ thống Luminex, máy ủ nhiệt có lắc.
- Máy ly tâm lạnh, máy trộn mẫu vortex;
- Máy tính và phần mềm phân tích kết quả;
- Micro pipet, đầu côn lọc, ống nghiệm 1,5 ml, hốt vô trùng;
- Phiến 96 giếng chạy mẫu có màng lọc.
- Máy hút chân không.
- Găng tay, mũ, khẩu trang.
2.2. Hóa chất
- Bộ kít xét nghiệm gồm hạt bead gắn kháng nguyên, chứng dương, chứng âm, chất màu huỳnh quang SA-PE 10X;
- Dung dịch đệm rửa (Wash buffer).
3. Mẫu bệnh phẩm
Mẫu máu không chống đông hoặc chống đông EDTA.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Chuẩn bị mẫu
- Ly tâm ống mẫu 3.000v/p trong 10 phút.
- Hút 1ml huyết thanh/huyết tương vào ống eppendorf 1,5ml.
2. Ủ mẫu với kháng nguyên
- Làm ẩm giếng chạy mẫu bằng cách thêm 300µl nước cất vào giếng chạy mẫu, chờ 2-5 phút rồi hút sạch.
- Thêm 40µl đệm rửa vào mỗi giếng;
- Trộn ống đựng hạt bead gắn kháng nguyên, thêm 5µl hạt bead vào mỗi giếng.
- Thêm 12,5µl huyết thanh người bệnh vào mỗi giếng, thêm 12,5µl huyết thanh chứng âm, chứng dương vào 2 giếng riêng.
- Dán kín giếng, ủ mẫu trong 30 phút ở nhiệt độ phòng kèm theo lắc đều.
3. Rửa mẫu
- Thêm 100µl đệm rửa vào mỗi giếng, trộn đều.
- Hút dịch bằng máy hút chân không.
- Thêm 250µl đệm rửa vào mỗi giếng, trộn đều, hút chân không.
- Lặp lại 3 lần.
4. Ủ mẫu với dung dịch huỳnh quang
- Pha dung dịch huỳnh quang SA-PE 1X;
- Thêm 50µl dung dịch huỳnh quang đã pha vào mỗi giếng;
- Dán kín giếng, ủ mẫu trong 30 phút ở nhiệt độ phòng kèm theo lắc đều.
- Thêm 150 µl wash buffer vào mỗi giếng để chuẩn bị chạy máy.
5. Chạy mẫu trên máy Luminex
- Chuyển phiến chạy mẫu vào máy Luminex;
- Chạy máy theo chương trình thiết lập, đọc kết quả theo các tín hiệu dương.
6. Trả kết quả
- Ghi kết quả vào phiếu xét nghiệm, sổ lưu kết quả;
- Ký duyệt và trả kết quả cho bộ phận chỉ định;
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Envy V.A.Billen (2008). Detection of HLA antibodies with special emphasis on the Luminex single antigen assay. HLA antinodies detection and clinical relevance. Chapter 2, p 33-50.
2. Luminex (2013). Luminex 200 system user manual.
3. Kathryn (2012). Basic Histocompatibility testing methods. Core concepts in Renal transplantation. Chapter 2, p 21-42.
|