Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
[SOPs] SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH DANH ĐỒNG THỜI 17 TYP KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html)
+--- Diễn đàn: Huyết học - Truyền máu (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-70.html)
+---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-102.html)
+---- Chủ đề: [SOPs] SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH DANH ĐỒNG THỜI 17 TYP KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN (/thread-6742.html)



[SOPs] SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH DANH ĐỒNG THỜI 17 TYP KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN - tuyenlab - 03-23-2018

ANA 17 PROFILE TEST

(SÀNG LỌC VÀ ĐỊNH DANH ĐỒNG THỜI 17 TYP KHÁNG THỂ KHÁNG

NHÂN BẰNG SẮC KÝ MIỄN DỊCH) 

[Image: 40963547551_40b218fb6e_o.jpg]
I. NGUYÊN LÝ
Kháng nguyên (KN) được gắn sẵn trên màng của strip. Các KN kết hợp với kháng thể (KT) đặc hiệu (nếu có) trong huyết thanh người bệnh tạo nên phức hợp KN - KT khi ủ. Sau khi rửa sạch, phức hợp này sẽ được gắn tiếp với KT kháng globulin miễn dịch người (anti IgG) đã kết hợp sẵn enzym peroxidase. Sau khi rửa, lượng
enzym gắn với phức hợp này được giữ lại trong giếng. Khi cho cơ chất TMB/ H2O2 enzym sẽ xúc tác tạo phản ứng tạo màu xanh. Sau đó ngừng phản ứng tạo màu bằng nước cất, đọc kết quả.

II. CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp nghĩ  đến bệnh tự miễn.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định.

IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Kỹ thuật viên và cử nhân đã được đào tạo thực hiện kỹ thuật;
- Bác sĩ xét nghiệm: đọc kết quả, đánh giá, kiểm tra chất lượng.

2. Phương tiện - Hóa chất
2.1. Phương tiện
- Máy ly tâm ống máu;
- Pipet và đầu côn dùng được cho 10µl, 300 µl, 700µl, 1000µl;
- Pipet nhựa;
- Găng tay.

2.2. Hóa chất
- Dung dịch Wash Buffer 20X (pha thành dung dịch 1X bằng nước cất);
- Dung dịch đệm mẫu (10ml Wash Buffer 1X + 1 lọ Blocking Reagent);
- Dung dịch cộng hợp (Conjugates);
- Cơ chất tạo mầu (TMB substrate);
- 24 strips;
- 24 rãnh ủ;
- Bảng tham chiếu;
- Nước cất, hoá chất khử trùng Natri hypoclorite.

3. Mẫu bệnh phẩm
- Mẫu dùng là huyết thanh.
- Cần tách huyết thanh càng sớm càng tốt để tránh hiện tượng tan máu làm ảnh hưởng đến kết quả phản ứng.
- Nếu có lẫn h ng cầu hoặc những thành phần hữu h nh trong mẫu huyết thanh thì cần ly tâm mẫu để loại b các thành phần đó trước khi xét nghiệm.

- Mẫu huyết thanh bảo quản ở nhiệt độ 2oC đến 8oC có thể dùng làm xét nghiệm trong vòng 7 ngày. Nếu muốn để lâu hơn mới xét nghiệm cần phải bảo quản ở tủ lạnh sâu (≤ -20oC). Tuy nhiên với mẫu bảo quản lạnh sâu cần tránh đông-tan nhiều lần.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Đặt strip (Strip cho người bệnh, Strip chứng âm, Strip chứng dương) vào rãnh ủ.
2. Cho 700µl Wash buffer 1X và 300µl Sample buffer vào rãnh ủ. Làm ẩm strip với dung dịch và ủ trong v ng 5 phút, lắc đều.
3. Hút 10µl mẫu huyết thanh vào rãnh ủ, trộn đều. Ủ 30 phút ở 20-32oC, lắc đều (5 phút lắc 1lần). Hút b hoàn toàn dung dịch trong rãnh.
4. Rửa 1 lần (1x 1,5ml Wash buffer 1X) trong v ng 5 phút, lắc đều. Hút bỏ hoàn toàn dung dịch rửa. Lặp lại bước rửa 2 lần.
5. Hút 700 µl Wash buffer 1X và 300 µl Conjugate vào rãnh ủ, lắc đều. Ủ 30 phút ở 20-32oC, lắc đều (5 phút lắc 1 lần). Hút b hoàn toàn dung dịch trong rãnh.
6. Rửa 1 lần (1x 1,5ml Wash buffer 1X) trong v ng 5 phút, lắc đều. Hút bỏ hoàn toàn dung dịch rửa. Lặp lại bước rửa 2 lần.
7. Hút 700 µl nước cất và 300 µl cơ chất hiện màu vào rãnh ủ, lắc đều. Ủ 15 phút ở 20-32oC, lắc đều (5 phút lắc 1 lần), tránh ánh sáng. Hút b hoàn toàn dung dịch trong rãnh.
8. Hút 2 ml dung dịch nước cất vào rãnh ủ. Ủ 1 phút, lắc đều. Hút bỏ hoàn toàn dung dịch trong rãnh. Lặp lại bước này một lần nữa.
9. B strip ra khỏi rãnh ủ. Làm khô strip bằng giấy lọc.
10. Phân tích kết quả trong vòng 24h.

VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kết quả của test có thể coi là hợp lệ, nếu:
+ Functional control có thể nh n thấy được;
+ Cut-off control có thể nh n thấy được;
+ Cường độ màu sắc của cut-off control yếu hơn so với Functional control;
+ Chứng m tính, chứng dương tính.
- Đặt strip lên bảng tham chiếu sao cho băng tại vị trí của Functional control, Cut-off control trên strip khớp với băng trên bảng tham chiếu.
- So sánh cường độ màu sắc của các băng với cường độ màu của cut-off control:
+ Nếu cường độ màu sắc mạnh hơn th kết quả x t nghiệm là dương tính;
+ Nếu cường độ màu sắc là yếu hơn th xét nghiệm là âm tính.

VII. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Sai sót mẫu bệnh phẩm: tên người bệnh trên giấy chỉ định xét nghiệm và trên ống máu không thống nhất, máu bị đông.
Xử trí: yêu cầu nơi đưa mẫu xác minh lại thông tin trên giấy chỉ định và trên ống nghiệm, nếu cần phải lấy lại mẫu bệnh phẩm.
- Sai sót do nhỏ mẫu vào rãnh không thống nhất thông tin về thứ tự người bệnh và thứ tự mẫu phân tích.
Xử trí: Vẽ sơ đ nh mẫu trước khi làm xét nghiệm. Kiểm tra đối chiếu thông tin vị trí nhỏ mẫu trước khi nh mẫu.
- Chứng dương âm tính hoặc chứng âm dương tính: Nếu xảy ra hiện tượng này đều không dùng được kết quả của lần xét nghiệm này. Nguyên nhân có thể do hóa chất không đảm bảo chất lượng, do không thực hiện đủ và đúng các bước trong quy trình xét nghiệm, nhiệt độ phản ứng không phù hợp, thực hiện bước rửa k m hiệu quả. Để strip khô trong bước ủ, để ngón tay chạm vào strip, nhỏ hóa chất trực tiếp vào strip.
Xử trí: làm lại xét nghiệm, kiểm tra chỉ dùng hóa chất c n hạn sử d ng và được bảo quản đúng điều kiện theo hướng đãn của nhà sản xuất, tu n thủ đúng các bước quy trình, kiểm soát tốt nhiệt độ phòng xét nghiệm (20-32oC).

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aesku Diagnostics GmbH. AESKUBLOT ANA-17 Pro instruction manual. 

Nguồn: Quyết định 3336/QĐ-BYT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Huyết học - Truyền máu - Miễn dịch - Di truyền - Sinh học phân tử.