Đo hoạt độ P-Amylase bằng máy hóa sinh tự động - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-100.html) +---- Chủ đề: Đo hoạt độ P-Amylase bằng máy hóa sinh tự động (/thread-5983.html) |
Đo hoạt độ P-Amylase bằng máy hóa sinh tự động - tuyenlab - 05-07-2016 ĐO HOẠT ĐỘ P- AMYLASE
(Pancreatic α- Amylase)
I. NGUYÊN LÝ
P-Amylase là enzyme thủy phân tinh bột có nguồn gốc tuyến tụy. Xét nghiệm p-amylase thường được chỉ định trong bệnh lý tuyến tụy. Hoạt độ của enzym Pancreatic α- mylase ( mylase tụy) trong máu của người bệnh được xác định theo phương pháp động học enzym. Pancreatic α-Amylase
5 ethylidene-G7PNP + 5 H2O <---------------------> 2 ethylidene-G5 + 2 G2PNP + 2 ethylidene-G4 + 2 G3PNP + ethylidene-G3 + G4PNP
α-glucosidase
2 G2PNP + 2 G3PNP + G4PNP + 14 H2O <--------------------------------> 5 PNP + 14 G
Trong giai đoạn đầu α-Amylase nước bọt bị ức chế, chỉ có α-Amylase tụy phát huy tác dụng. Đậm độ màu sắc của PNP hình thành tỷ lệ thuận với hoạt độ α amylase tụy huyết thanh và có thể đo được ở bước sóng 415 nm
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 cán bộ đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh. 2. Phương tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm như Cobas 501, AU 640….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm P-Amylase, chất chuẩn P-Amylase, chất kiểm tra chất lượng P-Amylase. 3. Người bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất chống đông là Li, Na hay NH4-heparin hoặc EDTA (nếu dùng EDTA, kết quả thấp hơn 5- 10% so với huyết thanh). Máu không vỡ hồng cầu.Bệnh phẩm ổn định 1 tháng ở 2– 8°C, 7 ngày ở 20°C đến 25°C . - Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài đặt chương trình xét nghiệm P-Amylase. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm P- mylase. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm P-Amylase đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng. - Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh. IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 13 - 53 U/L
- P-Amylase máu tăng trong: Bệnh tuỵ (viêm tuỵ cấp và mạn).
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi: + Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL hay 1026 µmol/L. + Tán huyết: Hemoglobin < 500 mg/dL. + Huyết thanh đục: Triglyceride <1500 mg/dL . - Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết quả với độ hòa loãng (Trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì kết quả không cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán kết quả). Theo quyết định số: 320 /QĐ-BYT ngày 23 tháng 01 năm 2014
|