Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
Định lượng NT - ProBNP bằng máy miễn dịch tự động - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html)
+--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html)
+---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-100.html)
+---- Chủ đề: Định lượng NT - ProBNP bằng máy miễn dịch tự động (/thread-5976.html)



Định lượng NT - ProBNP bằng máy miễn dịch tự động - tuyenlab - 04-28-2016

ĐỊNH LƯỢNG NT - ProBNP
 (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)

 
Pre-pro-peptid gồm 134 gốc acid amin khi tách ra thành ProBNP (108 gốc acid amin) và một đoạn peptid tín hiệu (25 gốc acid amin). Khi được giải phóng vào máu, proBNP bị thủy phân tạo thành NT-proBNP (76 gốc acid amin, không có hoạt tính sinh học) và BNP (32 gốc acid amin, có hoạt tính sinh học). Ở người, NT-proBNP và BNP có một lượng lớn trong cơ tâm thất trái, cũng có một ít trong mô tâm nhĩ cũng như trong cơ tâm thất phải.
 
NT-pro BNP trong máu được sử dụng để sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi  suy tim cấp: suy tim sung huyết, suy tim mất bù cấp tính.  NT-proBNP cũng thường tăng ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái không có triệu chứng hoặc có triệu chứng và có liên quan đến động mạch vành, thiếu máu cơ tim cục bộ
 
I . NGUYÊN LÝ
 
Định lượng NT-pro BNP dựa trên nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich sử dụng công nghệ điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng 18 phút.
 
• Giai doạn ủ thứ nhất: Gồm 20 µL mẫu bệnh phẩm (Huyết tương, huyết thanh) I trò kháng nguyên  được kẹp giữa  một kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với biotin và  1 kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với ruthenium để tạo thành phức hợp sandwich.
 
• Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi bổ sung các vi hạt được bao phủ streptavidin phức hợp được   gắn   kết   vào   pha   rắn   do   sự   tương   tác   giữa   biotin   và   streptavidin

+ Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng một dòng điện một chiều tác động vào điện cực nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.
 
+ Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.
 
II. CHUẨN BỊ
 
1.  Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh, miễn dịch và 01 kỹ thuật viên.
 
2.  Phương tiện, hóa chất
 
2.1.Phương tiện

- Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, modular analytics e170, cobas e 411, cobas e 601 và một số máy khác.
 
- Máy ly tâm
 
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm.
 
- Pipet các loại, ống sample cup.
 
- Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng.
 
- Giá đựng ống nghiệm
 
2.3. Hóa chất
 
-   Lọ thứ nhất (M)- nắp màu trong, có Streptavidin-coated microparticles thể tích: 6.5 mL: Streptavidin-coated  microparticles 0.72 mg/mL; preservative.
 
-   Lọ thứ hai (R1)- nắp màu ghi, có Anti-NT-proBNP-  b~biotin thể tích 9 mL: Biotinylated polyclonal anti-NT-proBNP antibody (sheep) 1.5 µg/mL;
 
-   phosphate buffer 40 mmol/L, pH 7.4; preservative.
 
-   Lọ thứ ba (R2) nắp màu đen, có Anti-NT-proBNP-       b~Ru(3 bpy) thể tích  9 mL: Polyclonal anti-NT-proBNP antibody (sheep)  labeled with ruthenium complex 1.7 µg/mL; phosphate buffer 40 mmol/L, pH 7.4; preservative.
 
-   Procell; Clean cell
 
-   Dung dịch chuẩn
 
-   Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3
 
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
 
- Ống nghiệm
 
- Găng tay
 
- Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
 
3.   Người bệnh
 
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh về mục đích của xét nghiệm
 
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng
 
4.  Phiếu xét nghiệm
 
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm

 
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.  Lấy bệnh phẩm

Thực hiện trên mẫu máu, có thể dùng: Huyết thanh; Huyết tương: chất chống đông thích hợp là Li-heparin
Độ   ổn   định   của   mẫu:     Mẫu   có   thể   ổn   định   3   ngày/nhiệt  độ   20-25oC; 6 ngày/nhiệt độ 2-8oC; 12 tháng/nhiệt độ -20oC
 
2.  Tiến hành kỹ thuật
 
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
 
Dựng đường chuẩn theo mẫu nhà sản xuất cung cấp
 
Phân tích QC:  ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
 
2.2. Phân tích mẫu
 
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h
 
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
 
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động  phân tích mẫu bệnh phẩm.
 
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
 
Trị số tham khảo: đơn vị pg/mL, nồng độ NT- proBNP phụ thuộc vào lứa tuổi

[Image: bnp.jpg]

Khi tăng là biểu hiện của suy tim cấp, suy tim mạn, thiếu máu cơ tim cục bộ

 
Điểm cắt tối ưu NT-proBNP để chẩn đoán suy tim cấp theo tuổi

[Image: bnp1.png]

V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

 

- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:

 

Bilirubin > 599 µmol/L (35 mg/dL) Hemoglobin > 0,869 mmol/L (1,4 g/dL) Triglycerid > 45 mmol/L (4000 mg/dL) Biotin > 123 mmol/L (30 ng/mL) Yếu tố dạng thấp > 1500 IU/mL



- Xử trí: Khi lấy mẫu và chuẩn bị mẫu tránh vở hồng cầu, khi ly tâm thấy mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại và lấy lại mẫu máu.

 
Người bệnh đang dùng thuốc bitoin cần dùng thuốc tối thiếu 8giờ trước khi lấy mẫu.


Theo quyết định số: 320 /QĐ-BYT ngày 23 tháng 01 năm 2014