![]() |
Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Vi sinh Y học (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-71.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-98.html) +---- Chủ đề: Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc (/thread-5651.html) |
Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc - tuyenlab - 12-31-2015 Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ 1. Mục đích Phát hiện và định danh V. cholerae bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển. Xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh của V. cholerae. 2. Nguyên lý Vi khuẩn được định danh dựa vào đặc điểm nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các đặc điểm về hình thái học. Mức độ nhạy cảm với kháng sinh của N. gonorrhoeae được xác định bằng phương pháp kháng sinh đồ khoanh giấy khuếch tán và được phiên giải ra phân loại S, I, R dựa trên tái liêu hướng dẫn CLSI được cập nhật hàng năm. II. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện - Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh. - Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh. 2. Phương tiện, hóa chất Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương. 2.1. Trang thiết bị - Tủ an toàn sinh học cấp 2. - Kính hiển vi quang học. - Bàn phụ khoa. - Đèn phụ khoa. - Tủ ấm CO2 35 - 37oC. 2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm) Lam kính Dầu soi kính Xylen lau kính Dung dịch tím Gentian 1% Dung dịch Lugol 2% Dung dịch cồn tẩy Aceton 25% Dung dịch Fuchsin 1% Que lấy bệnh phẩm hoặc tăm bông vô trùng Mỏ vịt (to, vừa và nhỏ) Pince dài 25 cm (thẳng hoặc cong) Môi trường nuôi cấy (Thayer – Martin) Môi trường làm kháng sinh đồ (Thayer – Martin) Chủng chuẩn (Neisseria) Khoanh giấy tẩm kháng sinh làm KSĐ Oxidase Neisseria 4H Cồn 90 độ (vệ sinh dụng cụ) Đèn cồn Khay đựng bệnh phẩm Hộp vận chuyển bệnh phẩm Mũ Khẩu trang Găng tay Găng tay xử lý dụng cụ Quần áo bảo hộ Thùng có dung dịch sát khuẩn ngâm mỏ vịt và Pince Ống nghiệm thủy tinh Bút viết kính Bút bi Bật lửa Sổ lưu kết quả xét nghiệm Cồn sát trùng tay nhanh Dung dịch nước rửa tay Khăn lau tay Giấy trả kết quả xét nghiệm QC (nếu thực hiện) * EQAS (nếu thực hiện) * * Ghi chú: - Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật). - Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm). 3. Bệnh phẩm Dịch, mủ: âm đạo, niệu đạo, họng, hậu môn… 4. Phiếu xét nghiệm Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên. 1. Lấy bệnh phẩm Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 6) 2. Tiến hành kỹ thuật 2.1. Nuôi cấy bệnh phẩm trên môi trường Thayer – Martin 2.2. Để vào tủ ấm 35 – 36 độ có 5% - 10% CO2, độ ẩm >80% 2.3. Chọn khuẩn lạc nghi ngờ 2.4. Phản ứng Oxidase (+) 2.5. Thử nghiệm tính chất sinh vật hóa học. IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Định danh Neisseria gonorrhoeae dựa vào: - Nhuộm Gram: cầu khuẩn Gram âm, xếp đôi, hình hạt cà phê nằm trong và ngoài tế bào - Khuẩn lạc điển hình trên môi trường Thayer – Martin. - Tính chất sinh vật hóa học: Oxidase dương tính; Lên men đường glucose. V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ - Vi khuẩn không mọc do nồng độ CO2 và độ ẩm không đủ tiêu chuẩn. - Chất lượng môi trường Thayer – Martin không đủ tiêu chuẩn.
Theo quyết định số 26 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013
|