Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Vi sinh Y học (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-71.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-98.html) +---- Chủ đề: Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng (/thread-5623.html) |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng - tuyenlab - 12-17-2015 Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ 1. Mục đích Xác định mức độ kháng thuốc của M. tuberculosis với các thuốc hàng 1 bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng. 2. Nguyên lý Hệ thống Bactec MGIT 960 được dùng làm thử nghiệm kháng sinh đồ thuốc lao hàng 1. Hệ thống tự động so sánh lượng vi khuẩn mọc ở tuýp chứa thuốc với tuýp chứng không chứa thuốc, phân tích kết quả và trả lời kết quả nhạy hoặc kháng. - Chủng vi khuẩn lao được pha theo tỷ lệ qui định, cấy vào môi trường lỏng MGIT có và không có thuốc chống lao, nhập vào máy BACTEC. - Hệ thống máy BACTEC - MGIT giám sát liên tục sự phát quang của tuýp cấy dựa vào đơn vị sinh trưởng (GU). - Kết quả KSĐ được báo cáo trong 4-13 ngày khi tuýp chứng đạt 400 GU dựa trên so sánh định lượng sự phát triển của M. tuberculosis trong tuýp chứng và các tuýp có thuốc: + Tuýp có thuốc GU < 100 là nhạy cảm + Tuýp có thuốc GU > = 100 là kháng thuốc II. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện - Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh. - Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh. 2. Phương tiện, hóa chất Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương. 2.1. Trang thiết bị - Tủ an toàn sinh học loại cấp 2 - Máy lắc vortex - Tủ lạnh - Đồng hồ phút. - Nồi hấp - Hệ thống máy BACTEC- MGIT 960 hoặc 320 - Pipet loại 20-100 l và 100-1000 l. 2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm) - MGIT tuýp loại 7 ml - MGIT supplement - PANTA - SIRE KIT ( gồm 4 loại thuốc S,I,R,E tính số ml riêng mỗi loại) - Cồn 70o - Nước cất - Presept 2,5 - Microshiel - Mcfarland 1 - Mcfarland 0.5 - Tuyp vô trùng 15ml - Pipette Paster nhựa vô trùng - Chai thủy tinh trung tính 1000ml - Đầu côn nhựa loại 1ml - Đầu côn nhựa loại 0,1 ml - Găng tay - Bô can - Túi nilon loại 2 lớp chịu nhiệt hấp - Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm - Thùng rác có nắp - Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm - Khay đựng bệnh phẩm - Giá đựng tuýp - Giỏ AST 5 lỗ - Mũ - Khẩu trang - Găng tay xử lý dụng cụ - Quần áo bảo hộ - Dung dịch tẩy rửa dụng cụ - Bút bi - Sổ lưu kết quả xét nghiệm - Khăn lau tay - Giấy trả kết quả xét nghiệm - Nhãn mã vạch - QC (nếu thực hiện) * - EQAS (nếu thực hiện) * * Ghi chú: - Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm (QC) là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật). - Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm). 3. Bệnh phẩm - Tuýp cấy MGIT dương đã định danh là MTB - Hoặc chủng MTB trên LJ 4. Phiếu xét nghiệm Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên. 1. Chuẩn bị môi trường dụng cụ 2. Tiến hành kỹ thuật 3. Xử lý vật liệu lây nhiễm IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Máy tự động đọc kết quả. Khi có tín hiệu máy báo, lấy bộ AST ra khỏi máy, quét mã vạch, in kết quả KSĐ - Kết quả KSĐ: Nhạy (S), kháng ®, và không kết luận được (X). - Kết quả KSĐ được máy báo tại thời điểm tuýp chứng (GC) đủ 400 đơn vị sinh trưởng (GU – growth unit) trong vòng 4-13 ngày. Ngưỡng kháng thuốc là 100. Kết quả nhạy khi tuýp có thuốc có GU <100, kết quả kháng khi tuýp có thuốc có GU > = 100. Kết quả không kết luận được (X) có thể do: + GU > 400 thời gian máy báo < 4 ngày, có thể do pha huyền dịch vi khuẩn đặc hoặc chủng nhiễm trùng. + Một số chủng kháng thuốc đặc hiệu mọc chậm hoặc huyền dịch vi khuẩn loãng. V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ - Máy không được bảo trì và hiệu chuẩn, phải bảo trì và hiệu chuẩn hệ thống BACTEC MGIT theo định kỳ 6 – 12 tháng, thay ống chuẩn theo lịch. - Chất lượng môi trường MGIT, SIRE, supplement không đạt: kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng, hủy khi sinh phẩm không đạt. - Máy báo lỗi E 400 và E 200 phải kiểm tra toàn bộ quá trình thực hiện kĩ thuật: có thể do chủng nhiễm, vi khuẩn tạo thành cụm trong huyền dịch, pha huyền dịch đặc hoặc loãng. - Nhầm lẫn hành chính: Kiểm tra cẩn thận về hành chính từ khâu nhận chủng, vào sổ, trả kết quả, tránh nhầm lẫn. Khi thao tác kỹ thuật xếp chủng theo thứ tự, tuân thủ qui tắc để cách ô trống đầu tiên. Theo quyết định số 26 /QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013
|