Diễn đàn xét nghiệm đa khoa
[TH] Định lượng acid uric - Phiên bản có thể in

+- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan)
+-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html)
+--- Diễn đàn: Hóa sinh - Miễn dịch (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-11.html)
+---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-100.html)
+---- Chủ đề: [TH] Định lượng acid uric (/thread-3786.html)



[TH] Định lượng acid uric - tuyenlab - 05-28-2014

ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC


1. Nguồn gốc acid uric
Acid uric là sản phẩm tạo thành từ quá trình thoái hoá nhân bazơ nitơ purin của acid nucleic. Acid nucleic có chủ yếu ở nhân các loại tế bào trong cơ thể.
Bình thường các acid uric lọc qua cầu thận để đào thải ra bên ngoài qua nước tiểu tới 90% chỉ một phần nhỏ được tái hấp thu trở lại. Khi nồng độ acid uric máu tăng cao sẽ lắng đọng ở các khớp dưới dạng các tinh thể urat và gây nên bệnh Goutte.
Nồng độ acid uric máu bị ảnh hưởng nhiều bởi chế độ ăn. Khi ăn thức ăn giàu đạm như phủ tạng động vật, thịt, cá, trứng, nấm... thì acid uric tăng cao trong máu.

2. Nguyên tắc kỹ thuật:
Acid Uric máu được xác định theo nguyên tắc sau:

Uricase
Acid Uric + 2 H2O + O2 ------------------------------> Allantion + CO2 + H2O

POD
H2O2 + 3,5 Dicloro 2. Hydroxy benzen Sulfonic axit + 4. Amino Antipyrin ----------------------------------------------------------> Chronogen + HCL + 2H2O
(Phức hợp màu hồng cánh sen).

Độ đậm mầu của phức hồng cánh sen tỷ lệ thuận với nồng độ acid uric trong máu và được xác định mật độ quang ở bước sóng 505 nm bằng phép đo điểm cuối.

3. Hoá chất:
* Thuốc thử R1:
- Đệm phosphat pH 7,8: 100 mmol/l
- Dichlo phenol sulphat: 4 mmol/l
- 4 Amino antipyrin: 0,5 m mol/l
- Uricase > 100 U/l
- POD > 200 U/l
- Ascorbate oxydare > 1000 U/l
* Auric chuẩn, nồng độ 357 µmol/l
Hoá chất bảo quản ở nhiệt độ 2oC - 8oC, bền vững.

4. Tiến hành:

- Lấy máu, ly tâm lấy huyết thanh
- Hút 500 µL reagent - acid uric vào 3 ống: ống trắng (Tr ), ống mẫu (M), ống thử (T) .
- Hút 12,5 µL acid uric mẫu vào ống mẫu.
- Hút 12,5 µL huyết thanh vào ống thử
- Lắc đều, ủ 5 phút ở 37oC hoặc 10 phút nhiệt độ phòng.
- Đo máy ở bước sóng 520 nm theo phương pháp đo điểm cuối.


5. Nhận định kết quả:
Giá trị bình thường:
- Nam: 180 - 420 µmol/l
- Nữ: 150 - 360 µmol
Nồng độ acid uric máu tăng cao gặp trong bệnh Goutte.


RE: [TH] Định lượng acid uric - hoangtiendan - 01-05-2018

(05-28-2014, 03:06 PM)tuyenlab Đã viết:
ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC


1.  Nguồn gốc acid uric
Acid uric là sản phẩm  tạo thành từ quá trình thoái hoá nhân bazơ nitơ purin của acid nucleic. Acid nucleic có chủ yếu ở nhân các loại tế bào trong cơ thể.
Bình thường các acid uric lọc qua cầu thận để đào thải ra bên ngoài qua nước tiểu tới 90% chỉ một phần nhỏ được tái hấp thu trở lại. Khi nồng độ acid uric máu tăng cao sẽ lắng đọng ở các khớp dưới dạng các tinh thể urat và gây nên bệnh Goutte.
Nồng độ acid uric máu bị ảnh hưởng nhiều bởi chế độ ăn. Khi ăn thức ăn giàu đạm  như phủ tạng động vật, thịt, cá, trứng, nấm... thì acid uric tăng cao trong máu.

2. Nguyên tắc kỹ thuật:
Acid Uric máu được xác định theo nguyên tắc sau:

Uricase
Acid  Uric  + 2 H2O  + O2     ------------------------------>    Allantion  + CO2  + H2O

POD
H2O2  + 3,5 Dicloro 2. Hydroxy benzen Sulfonic axit   + 4. Amino Antipyrin   ----------------------------------------------------------> Chronogen  + HCL + 2H2O                                        
                                                   
                                               
(Phức hợp màu hồng cánh sen).

Độ đậm mầu của phức hồng cánh  sen tỷ lệ thuận với nồng độ acid uric trong máu và được xác định mật độ quang ở bước sóng 505 nm bằng phép đo điểm cuối.

3. Hoá chất:
* Thuốc thử R1:
- Đệm  phosphat  pH 7,8: 100 mmol/l
-  Dichlo phenol sulphat:     4 mmol/l
- 4 Amino antipyrin:          0,5 m mol/l
                   - Uricase > 100 U/l
- POD > 200 U/l
- Ascorbate oxydare > 1000 U/l
* Auric chuẩn, nồng độ 357 µmol/l
Hoá chất bảo quản ở nhiệt độ 2oC - 8oC, bền vững.

4. Tiến hành:

- Lấy máu, ly tâm lấy huyết thanh
- Hút 500 µL reagent - acid uric vào 3 ống: ống trắng (Tr ), ống mẫu (M), ống thử (T) .
- Hút  12,5 µL acid uric mẫu vào ống mẫu.
- Hút  12,5 µL huyết thanh vào ống thử
- Lắc đều, ủ 5 phút ở 37oC hoặc 10 phút nhiệt độ phòng.
- Đo máy ở bước sóng 520 nm theo phương pháp đo điểm cuối.


5. Nhận định kết quả:
Giá trị bình  thường:
- Nam: 180  - 420 µmol/l
- Nữ:    150 - 360 µmol
Nồng độ acid uric máu tăng cao gặp trong bệnh Goutte.

Tùy từng chỉ số acid uric mà có thể chuẩn đoán được mức độ gout của bệnh nhân