Các hóa chất thường dùng trong xét nghiệm KST đường ruột - Phiên bản có thể in +- Diễn đàn xét nghiệm đa khoa (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan) +-- Diễn đàn: ...:::THẢO LUẬN CHUYÊN NGÀNH:::... (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-8.html) +--- Diễn đàn: Ký sinh trùng (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-72.html) +---- Diễn đàn: Thực hành (https://xetnghiemdakhoa.com/diendan/forum-107.html) +---- Chủ đề: Các hóa chất thường dùng trong xét nghiệm KST đường ruột (/thread-2768.html) |
Các hóa chất thường dùng trong xét nghiệm KST đường ruột - phuhmtu - 08-29-2013 1. DUNG DỊCH BẢO QUẢN (CỐ đỊNH PHÂN) 1.1. Formol 10% + Formaldehyd 40% 100ml + Nước cất hoặc NaCl 0,85% 1000ml Formol 5% + Formaldehyd 40% 50ml + Nước cất hoặc NaCl 0,85% 1000ml 1.2. F2AM (Phenol – Formol – Alcool – Methylene blue) – Dung dịch mẹ (dùng trong 5 năm): + Xanh Methylene 2g + Cồn ethylic 95o 40ml + Phenol đậm đặc 8ml + Formol 10ml + Nước cất 40ml – Dung dịch sử dụng: + Dung dịch mẹ 1ml + Formol 10ml + Phenol 0,1ml + Nước cất 89ml 1.3. Dung dịch MIF (Merthiolate Iodin Formol) MIF cố định tốt nhất cho các loại đơn bào, gồm 2 dung dịch: – Dung dịch mẹ MIF: + Nước cất 250ml + Dung dịch Merthiolate 1/1000 200ml + Formaldehyd 40% 25ml + Glycerin 5ml – Dung dịch Lugol: + Iod 5ml + Kali Iodua 10ml + Nước cất 100ml Trước khi dùng, lấy 2,35ml dung dịch MIF đổ vào 0,15ml dung dịch Lugol (không được làm ngược lại). Lượng phân dùng là 0,25g. 1.4. Dung dịch PVA (Polyvinyl alcohol) Cồn Polyvinyl dùng làm chất định hình, bán dưới dạng bột. Đổ từ từ 5g PVA vào dung dịch sau đây để ở nhiệt độ 75oC. + Glycerol 1,5ml + Acid acetic băng 5,0ml + Dung dịch Schaudinn (*) 93,5ml (*) Dung dịch Schaudinn gồm: + Dung dịch bão hòa HgCl2 2 phần + Cồn 1 phần 1.5. Dung dịch SAF (Sodium acetat – acetic acid formol) Bảo quản được bào nang và thể hoạt động đơn bào, trứng nang của trùng bào tử và bào tử của Microsporidium. Có thể dùng cho cả tiêu bản nhuộm vĩnh viễn và tập trung. + Sodium acetate 1,5g + Acid acetic lạnh 2ml + Formaldehyd 40% 4ml + Nước cất 92ml 2. DUNG DỊCH XÉT NGHIỆM PHÂN TRỰC TIẾP 2.1. NaCl 0,85% – 0,9% + NaCl 8,5g + Nước cất cho đủ1000ml 2.2. Lugol 5% Dùng để nhuộm trứng, ấu trùng, đặc biệt là các bào nang của đơn bào. – Dung dịch dự trữ: + Iod 5g + Kali iodua 10g + Nước cất cho đủ 100ml Pha Iod và Kali iodua cho tan, sau đó cho nước cất vào. Hoặc cho một ít Kali iodua vào một ít nước cất, sau đó cho Iod vào, hòa tan rồi cho hết Kali iodua và nước cất vào. Lọc vào chai nâu, đậy kín tránh ánh sáng. – Dung dịch sử dụng 1% – 2%: + Iod 1g – 2g + Kali iodua 2g – 4g + Nước cất 100ml Hoặc pha 1/4 dung dịch dựtrữvới nước cất đem sửdụng. 3. HÓA CHẤT DÙNG TRONG PHƯƠNG PHÁP TẬP TRUNG PHÂN 3.1. Nước muối bão hòa d = 1,15 1,20 + NaCl 25 – 30g + Nước cất cho đủ 100ml 3.2. ZnSO4 33,1% + ZnSO4 bột 33,1g + Nước cất 100ml 3.3. Formol 10% 3.4. Ether nguyên chất 3.5. Glycerin nguyên chất 4. DUNG DỊCH SÁT TRÙNG 4.1. Phenol 5% 4.2. Formol 4% – 5% 4.3. Nước Javel |